Giáo án Sinh học 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 128.41 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Giáo án Sinh học 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen" thông tin đến các bạn với các nội dung những thí nghiệm của Moocgan trên ruồi giấm; bản chất sự di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn; cơ sở tế bào học của hoán vị gen tạo ra tái tổ hợp gen; biết xác định tần số hoán vị gen, từ đó biết nguyên tắc lập bản đồ gen.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh học 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị genTUẦN 06 – Tiết 11Ngày soạn: ……/……/……… Lớpdạy:....................................................Ngày dạy: ……/……/……… Bài 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENI. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày được những TN của Moocgan trên ruồi giấm. - Nêu được bản chất sự di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn. - Giải thích được cơ sở tế bào học của hoán vị gen tạo ra tái tổ hợp gen. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, hoán vị. - Định nghĩa và biết xác định tần số hoán vị gen, từ đó biết nguyên tắc lập bản đồ gen. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ: Có ý thức học tập tích cực, yêu khoa học.II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGk, giáo án, hình 11 phóng to. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhàIII. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mởIV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Dựa vào qui luật phân li độc lập, hãy xác định KG, KH ở F1 trong phép lai sau: P: Đậu vàng trơn x Đậu xanh nhăn AaBb aabb3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản* Hoạt động 1: Tìm hiểu liên kết gen I. Liên kết gen.GV: Vì sao ruồi giấm là đối tượng thuận 1. Thí nghiệm: (Đối tượng: Ruồi giấm).lợi cho việc nghiên cứu di truyền học? Pt/c: Xám, dài x Đen, cụt.HS: Do chúng có nhiều đặc điểm thuận F : 100% Xám, dài 1lợi cho việc nghiên cứu di truyền như:Chu trình sống ngắn, đẻ nhiều, các TT Pa: Đực F1 xám, dài x Cái đen, cụtbiểu hiện rõ ràng hay có nhiều thể đột Fa: 1Xám, dài: 1Đen, cụtbiến, dễ nuôi trên môi trường nhân tạo, 2. Giải thích:dễ lai chúng với nhau, bộ NST lưỡng bộicó số lượng ít (2n = 8) ngoài ra còn có - Pt/t F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng FaNST khổng lồ dễ quan sát. chỉ cho 2 kiểu hình với tỉ lệ 1:1 F1 chỉGV: Hãy nhận xét kết quả TN, và giải cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.thích kết quả đó. - Các gen qui định các tính trạng khácHS: Ngiên cứu kết quả thí nghiệm và liên nhau (màu thân, dạng cánh) cùng nằmhệ bài trước để tả lời. trên 1 NST và di truyền cùng nhau.GV: Các gen qui định màu sắc thân và 3. Sơ đồ lai.hình dạng cánh phân bố như thế nào trên 4. Kết luận:NST? - Liên kết gen là hiện tựong các gen trênHS: Các gen phải nằm trên cùng một cùng 1 NST di truyền cùng nhau.NST và di truyền liên kết hoàn toàn. - Các gen nằm trên một NST tạo thànhGV: Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ lai một nhóm gen liên kết.thể hiện KG, KH từ P đến Fa. - Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó* Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoán vịgen( liên kết không hoàn toàn) II. HOÁN VỊ GEN.GV: Yêu cầu HS phân tích số liệu TN so 1. Thí nghiệm của Moocgan và hiệnsánh với kết quả của hiện tượng phân li tượng hoán vị gen.độc lập và liên kết gen hoàn toàn? * Thí nghiệmHS: phải nêu được: Pt/c: Xám, dài x Đen, cụt.+ Khác nhau là đem lai phân tích ruồiđực hay ruồi cái F1. F1: 100% Xám, dài+ Kết quả khác với TN phát hiện ra hiện Pa: Cái F1 xám, dài x Đực đen, cụttượng liên kết gen và hiện tượng phân li Fa: 0,451 xám, dài: 0,451 đen, cụt: 0,085độc lập của Men đen. xám, cụt: 0,085 đen, dài.GV: Yêu cầu HS trả lời lần lượt các lệnh * Giải thích:trong SGK: - Fa cũng cho ra 4 kiểu hình nhưng tỉ lệ+ 4 kiểu hình thu được ở Fa được hình khác với quy luật Međen (1:1:1:1).thanh từ mấy tổ hợp giao tử? Ruồi đực - Các gen qui định các tính trạng khácthân đen cánh cụt cho mấy loại giao tử?Ruồi cái F1 cho mấy loại giao tử với nhau cùng nằm trên 1 NST thì di truyềnnhững tỉ lệ tương ứng như thế nào? cùng nhau nhưng trong quá trình giảm+ Vì sao lại xuất những loại giao tử phân tạo giao tử ở một số tế bào xảy rakhông do liên kết hoàn toàn tạo thành? tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.HS: Thảo luận nhóm để trả lời. *Sơ đồ lai: SGKGV: Tại sao tần số hoán vị gen khôngvượt quá 50%? 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.HS: Trả lời -> GV chính xác hóa kiếnthức: Tần số HVG không vượt quá 50% - Các gen trên cùng 1 cặp NST tươngvì: đồng có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh học 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị genTUẦN 06 – Tiết 11Ngày soạn: ……/……/……… Lớpdạy:....................................................Ngày dạy: ……/……/……… Bài 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENI. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày được những TN của Moocgan trên ruồi giấm. - Nêu được bản chất sự di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn. - Giải thích được cơ sở tế bào học của hoán vị gen tạo ra tái tổ hợp gen. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, hoán vị. - Định nghĩa và biết xác định tần số hoán vị gen, từ đó biết nguyên tắc lập bản đồ gen. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ: Có ý thức học tập tích cực, yêu khoa học.II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGk, giáo án, hình 11 phóng to. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhàIII. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mởIV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Dựa vào qui luật phân li độc lập, hãy xác định KG, KH ở F1 trong phép lai sau: P: Đậu vàng trơn x Đậu xanh nhăn AaBb aabb3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản* Hoạt động 1: Tìm hiểu liên kết gen I. Liên kết gen.GV: Vì sao ruồi giấm là đối tượng thuận 1. Thí nghiệm: (Đối tượng: Ruồi giấm).lợi cho việc nghiên cứu di truyền học? Pt/c: Xám, dài x Đen, cụt.HS: Do chúng có nhiều đặc điểm thuận F : 100% Xám, dài 1lợi cho việc nghiên cứu di truyền như:Chu trình sống ngắn, đẻ nhiều, các TT Pa: Đực F1 xám, dài x Cái đen, cụtbiểu hiện rõ ràng hay có nhiều thể đột Fa: 1Xám, dài: 1Đen, cụtbiến, dễ nuôi trên môi trường nhân tạo, 2. Giải thích:dễ lai chúng với nhau, bộ NST lưỡng bộicó số lượng ít (2n = 8) ngoài ra còn có - Pt/t F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng FaNST khổng lồ dễ quan sát. chỉ cho 2 kiểu hình với tỉ lệ 1:1 F1 chỉGV: Hãy nhận xét kết quả TN, và giải cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.thích kết quả đó. - Các gen qui định các tính trạng khácHS: Ngiên cứu kết quả thí nghiệm và liên nhau (màu thân, dạng cánh) cùng nằmhệ bài trước để tả lời. trên 1 NST và di truyền cùng nhau.GV: Các gen qui định màu sắc thân và 3. Sơ đồ lai.hình dạng cánh phân bố như thế nào trên 4. Kết luận:NST? - Liên kết gen là hiện tựong các gen trênHS: Các gen phải nằm trên cùng một cùng 1 NST di truyền cùng nhau.NST và di truyền liên kết hoàn toàn. - Các gen nằm trên một NST tạo thànhGV: Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ lai một nhóm gen liên kết.thể hiện KG, KH từ P đến Fa. - Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó* Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoán vịgen( liên kết không hoàn toàn) II. HOÁN VỊ GEN.GV: Yêu cầu HS phân tích số liệu TN so 1. Thí nghiệm của Moocgan và hiệnsánh với kết quả của hiện tượng phân li tượng hoán vị gen.độc lập và liên kết gen hoàn toàn? * Thí nghiệmHS: phải nêu được: Pt/c: Xám, dài x Đen, cụt.+ Khác nhau là đem lai phân tích ruồiđực hay ruồi cái F1. F1: 100% Xám, dài+ Kết quả khác với TN phát hiện ra hiện Pa: Cái F1 xám, dài x Đực đen, cụttượng liên kết gen và hiện tượng phân li Fa: 0,451 xám, dài: 0,451 đen, cụt: 0,085độc lập của Men đen. xám, cụt: 0,085 đen, dài.GV: Yêu cầu HS trả lời lần lượt các lệnh * Giải thích:trong SGK: - Fa cũng cho ra 4 kiểu hình nhưng tỉ lệ+ 4 kiểu hình thu được ở Fa được hình khác với quy luật Međen (1:1:1:1).thanh từ mấy tổ hợp giao tử? Ruồi đực - Các gen qui định các tính trạng khácthân đen cánh cụt cho mấy loại giao tử?Ruồi cái F1 cho mấy loại giao tử với nhau cùng nằm trên 1 NST thì di truyềnnhững tỉ lệ tương ứng như thế nào? cùng nhau nhưng trong quá trình giảm+ Vì sao lại xuất những loại giao tử phân tạo giao tử ở một số tế bào xảy rakhông do liên kết hoàn toàn tạo thành? tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.HS: Thảo luận nhóm để trả lời. *Sơ đồ lai: SGKGV: Tại sao tần số hoán vị gen khôngvượt quá 50%? 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.HS: Trả lời -> GV chính xác hóa kiếnthức: Tần số HVG không vượt quá 50% - Các gen trên cùng 1 cặp NST tươngvì: đồng có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Sinh học 12 Sinh học 12 Giáo án Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen Hoán vị gen Nguyên tắc lập bản đồ genGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vận dụng lí thuyết kiến tạo để nâng cao chất lượng dạy học phần di truyền học (Sinh học 12)
6 trang 46 0 0 -
76 trang 32 0 0
-
Giáo án Sinh học 12 - Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
3 trang 21 0 0 -
32 trang 21 0 0
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 34: Quá trình hình thành loài
3 trang 21 0 0 -
1574 Câu trắc nghiệm Sinh học 12
178 trang 20 0 0 -
Giáo án Sinh học 12 - Bài 21: Cấu trúc di truyền của quần thể
5 trang 20 0 0 -
Giáo án Sinh học 12 - Bài 15: Bài tập chương I, II
3 trang 19 0 0 -
TỔNG HỢP KIẾN THỨC CĂN BẢN BỒI DƯỠNG SINH LUYỆN THI CD&DH
9 trang 19 0 0 -
Giáo án Sinh học 12 (Cả năm học)
240 trang 19 0 0