Thông tin tài liệu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - Giúp hs củng cố, bổ sung, chỉnh hoá kiến thức đã học. - Rèn luyện cho hs kĩ năng điều chỉnh phương pháp học tập, có ý thức trong học tập đặc biệt là tự học, tự nghiên cứu. Đồng thời gv đánh giá trình độ, kết quả học tập chung của lớp cũng như từng cá nhân và điều chỉnh được phương pháp dạy học. - Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh học 9 - KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết 21: KIỂM TRA 1 TIẾTA. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:- Giúp hs củng cố, bổ sung, chỉnh hoá kiến thức đã học.- Rèn luyện cho hs kĩ năng điều chỉnh phương pháp học tập, có ý thức tronghọc tập đặc biệt là tự học, tự nghiên cứu. Đồng thời gv đánh giá trình độ, kếtquả học tập chung của lớp cũng như từng cá nhân và điều chỉnh đượcphương pháp dạy học.- Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra.B. Chuẩn bị:1. GV: Đề kiểm tra.2. HS: Kiến thức đã họcC. Tiến trình lên lớp:I. Ổn định: (1’)II. Bài cũ:III. Bài mới:- Đề kiểm tra:Câu 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:1. Đối tượng của di truyền học là:a. Bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị.b. Cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tínhc. Tất cả động thực vật và vi sinh vậtd. Cả a và b.2. Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là:a. Phương pháp phân tích các thế hệ laib. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu đượcc. Thí nghiệm nhiều lần trên đậu Hàland. Cả a và b.3. Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cằp tính trạng tương phảnthì:a. Sự phân li của các cặp tính trạng độc lập với nhau.b. F1 phân li kiểu hình 3 trội: 1 lặn.c. F2 có tỉ lệ mỗi kiếu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thànhnó.d. Cả a và cCâu 2: Chọn các cụm từ: Các loài, đặc thù, nuclêotit, cơ sở phân tử, tính đadạng. Điền vào chỗ trống trong các câu sau: ADN của mỗi loài được (1)……….. bởi thành phần, số lượng và trình tựsắp xếp của các (2)………Do cách sắp xếp khác nhau của 4loại Nu đã tạonên (3)…………của ADN. Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là(4)………….cho tính đa dạng và tính đặc thù của(5)………………..Câu 3: Một đoạn ARN có trình tự các Nu như sau: - A - U - G - X- U - U - G - A - X - - Hãy xác định trình tự các Nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.Câu 4: Ở gà, màu lông đen là trội hoàn toàn so với màu lông trắng.a. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 khi cho lai gà màu lôngđen thuần chủng với gà màu lông trắng ?b. Cho gà màu lông đen ở F1 giao phối với gà lông trắng thì kết quả ntn ?Đáp án: Câu 1: 1a; 2a; 3d; ( 0,5 điểm x 3 = 1,5 điểm)Câu 2: 1- Đặc thù; 2- Nuclêotit; 3- Tính đa dạng; 4-Cơ sở phân tử; 5- Cácloài. ( 0,5 điểm x 5 = 2,5 điểm)Câu 3: Mạch khuôn: - T- A - X - G - A- A - X - T - G - ( 1 điểm) Mạch bổ sung: - A - T - G - X - T - T - G - G - X - ( 1 điểm)Câu 4: a. Gọi A là gen qui định màu lông đen (tính trội) - Gọi a là gen qui định màu lông trắng ( tính lặn) (0, 25 điểm) - Kiểu gen của gà lông đen thuần chủng: AA, gà lông trắng aaTa có sơ đồ sau: Pt/c: AA x aa GP: A a F1: Aa Kết quả: - Kiểu gen: 100% Aa - Kiểu hình: 100% gà lông đen ( 1 điểm) F1 x F1: Aa x Aa GF1: A: a A: a F2: ( 1 điểm) A a A AA Aaa Aa aa Kết quả: Kiểu gen: 25% AA : 50% Aa : 25% aa Kiểu hình: 75% gà lông đen: 25% gà lông trắng (0,25 điểm)b. Kiểu gen gà lông đen F1 : Aa Kiểu gen gà lông trắng : aa ( 0,25 điểm) Ta có sơ đồ : P: Aa x aa GP : A: a a F1: Aa aa Kết quả: Kiểu gen: 50% Aa : 50% aa Kiểu hình: 50% gà lông đen : 50% gà lông trắng ( 0,25điểm)IV. Kiểm tra, đánh giá: (2’) - GV thu bài và nhận xét giờ kiểm traV. Dặn dò: (1’) - Đọc trước bài: Đột biến gen ...