Thông tin tài liệu:
Hs có khả năng: Nêu được khái niệm quần thể, nêu ví dụ minh hoạ đượcquần thể sinh vật Nêu được đặc trưng cơ bản của quần thể qua các ví dụRèn kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh học 9 - QUẦN THỂ SINH VẬT TUẦN 24- TIẾT 47. QUẦN THỂ SINH VẬTI. Mục tiêuHs có khả năng: - Nêu được khái niệm quần thể, nêu ví dụ minh hoạ đượcquần thể sinh vật - Nêu được đặc trưng cơ bản của quần thể qua các ví dụRèn kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽII. Phương tiện - Tranh phóng to hình 47 sgk - Phiếu học tập và bảng phụ ghi nội dung bảng 47.1 sgkIII. Phương pháp - Nêu vấn đề - Quan sát - Nghiên cứu sgkIV. Tiến trình bài giảng1. Kiểm tra bài cũ:2. Bài giảng:Gv – Hs BảngMở bài: Bài 47. Quần thể sinh vật I. Quần thể sinh vật Gv: phát phiếu học tập ghi nộidung bảng 47.1 sgk và yêu cầu hsđiền dấu vào các ô trống để đúngcác ví dụ thuộc vào quần thể sinh vậthay không phải quần thể sinh vật Hs độc lập hoàn thành bài tập.Đại diện trình bày Ví dụ Quần thể Không sinh vật phải quần thể sinh vật Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừngmưa nhiệt đới Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cáicó khả năng giao phối với nhau sinh rachuột con. Số lượng chuột tuỳ thuộcnhiều vào lượng thức ăn có trên cánhđồng II. Các quần thể trong một loài phân biệt nhau ở những dấu hiệu nào 1. Tỉ lệ giới tính Gv: gợi ý: Tỉ lệ đực/ cái có thể - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa sốthay đổi phụ thuộc vào sự tử vong lượng cá thể đực/ số lượng cá thể cáikhông đồng đều giữa các cá thể đực - Tỉ lệ đực/ cái có ý nghĩavà cái quan trọng, nó cho thấy tiềm năng ? Thế nào là tỉ lệ giới tính sinh sản của quần thể ? Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì Hs đọc sgk, thảo luận nhóm,đại diện trình bày Gv: treo tranh phóng to hình 2. Thành phần nhóm tuổi47 sgk, yêu cầu hs quan sát, tìm hiểu - Nhóm trước sinh sản (phíasgk để nêu được ý nghĩa sinh thái dưới): có vai trò chủ yếu làm tăngcủa các nhóm tuổi trưởng khối lượng và kích thước Hs quan sát tranh, thảo luận quần thểnhóm, đại diện trả lời - Nhóm sinh sản (ở giữa): cho thấy khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể - Nhóm sau sinh sản (phía trên): biểu hiện những cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể ? Thế nào là mật độ quần thể 3. Mật độ quần thể Hs thảo luận nhóm, đại diện - Mật độ quần thể là số lượngtrả lời sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích Chuyển tiếp: III. Ảnh hưởng của môi trường Gv: yêu cầu hs nghiên cứu tới quần thể sinh vậtmục III sgk, để trả lời câu hỏi: - Số lượng muỗi tăng cao vào ? Khi thời tiết ấm áp và độ ẩm những tháng nóng và ẩm (mùa hè)không khí cao (tháng 3 – tháng 6) số - Số lượng ếch nhái tăng caolượng muỗi nhiều hay ít vào mùa mưa ? Số lượng ếch nhái tăng cao - Chim cu gáy xuất hiện nhiềuvào mùa mưa hay mùa khô vào tháng có lúa chín ? Chim cu gáy xuất hiện nhiều - Chẳng hạn nêu sự biến đổi vềvào thời gian nào trong năm số lượng cua hoặc bọ cánh cứng hoặc ? Hãy cho 2 ví dụ về biến thạch sùng hoặc số lượng ve sầuđộng số lượng các cá thể trong quầnthể Gv: gợi ý: Môi trường sốngthay đổi sẽ thay đổi số lượng cá thểtrong quần thểCủng cố:Quần thể sinh vật là gì: a. Quần thể sinh vật là một tập hợp những cá thể cùng loàisinh sống trong một khoảng khô ...