Thông tin tài liệu:
Mục tiêu: Hs có khả năng: - Nêu được khái niệm môi trường sống và các loại môi trường sống của sinh vật - Phân biệt được các nhân tố sinh thái - Rèn luyện khả năng quan sát, phân tích, thu nhận kiến thức từ các hình vẽ , kĩ năng thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh học lớp 9 : Tên bài dạy : MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁII. Mục tiêu:Hs có khả năng: - Nêu được khái niệm môi trường sống và các loại môi trường sống của sinh vật - Phân biệt được các nhân tố sinh thái - Rèn luyện khả năng quan sát, phân tích, thu nhận kiến thức từ các hình vẽ , kĩ năng thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với SGKII. Phương tiện dạy học: - Tranh phóng to hình 41.1- 2 SGKIII. Tiến trình dạy học:Bài giảng: BảngGv- HsMở bài: Tiết 41. Môi trường các nhân tốGv cho hs quan sát hình 41.1 sinh tháiSGK và cho các em thảo luận I. Môi trường sống của sinh vậttheo các câu hỏi sau:? Môi trường sống là gì. Môi trường là nơi sinh sống củaĐiền vào chỗ trống những từ sinh vật bao gồm tất cả những gìthích hợp bao quanh chúngGv giới thiệu thêm về 4 loại môitrường sống: 1. Môi trường trong nước 2. Môi trường lòng đất 3. Môi trường mặt đất – không khí 4. Môi trường sinh vật Tên sinh vật Môi trường sốngSTT Cây hoa hồng Đất và không khí 1 Nước 2 Cá chép Sinh vật 3 Sâu rau Chim sẻ Mặt đất và không khí 4 Nước 5 Cá voi Giun đũa Sinh vật 6....... ...................... ....................Chuyển tiếp: II. Các yếu tố sinh thái của môiGv yêu cầu Hs tìm hiểu SGK để trườngthực hiện các câu hỏi trong SGK Các nhân tố sinh thái sẽ đượcGv theo dõi nhận xét và xác thể hiện trong bảng sau:nhận các đáp án đúng Nhân tố vô Nhân tố hữu sinh Nhân tố con người Nhân tố các sinh vật sinh khác Cạnh tranh Ánh sáng Khai thác thiên nhiên Nhiệt độ Xây dựng nhà cầu Hữu sinh đường Nước Chăn nuôi, trồng trọt Cộng sinh Độ ẩm Tàn phá môi trường Hội sinh ............ ............... ...............Gv giải thích thêm: Ảnh hưởng Nhận xét: về sự thay đổi của cáccủa các nhân tố sinh thái tới sinh nhân tố sinh thái sau:vật tuỳ thuộc vào mức độ tác - Trong một ngày ánh sáng mặtđộng của chúng. trời chiếu lên mặt đất tăng dần từ sáng đến trưa, sau đó giảm dần vào buổi chiều cho đến tối - Độ dài ngày thay đổi theo mùa: mùa hè có ngày dài hơn mùa đông - Trong năm nhiệt độ thay đổi theo mùa , mùa hè nhiệt độ không khí cao mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt độ không xuốngChuyển tiếp: thấp , mùa xuân ấm áp.Gv yêu cầu hs nghiên cứu SGKvà quan sát hình 42.1 SGK để III. Giới hạn sinh tháinêu lên được : Thế nào là giới Giới hạn chịu đựng của cơ thểhạn sinh thái? sinh vật đối với một nhân tốGv lưu ý: cần phân biệt được sự sinh thái nhất định gọi là giớitác động của các nhân tố vô sinh hạn sinh tháivà hữu sinh lên các cơ thể sinhvậtBTVN: Trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK