Danh mục

Giáo án Toán 4 chương 5 bài 1: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó

Số trang: 4      Loại file: docx      Dung lượng: 29.17 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 4 chương 5 bài 1: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 4 chương 5 bài 1: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Toán 4 chương 5 bài 1: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó BÀI 3: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓI. Mục tiêu:- Giúp HS biết cách giải bài toán về “ Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó”.- Rèn kĩ năng giải toán cho HS.- Giáo dục tính khoa học, tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS1.Ổn định:2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HSem làm các BT hướng dẫn luyện tập dưới lớp theo dõi để nhận xét bài củathêm của tiết 141. bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS.3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này chúng ta sẽ tìmcách giải bài toán về hai số khi biết hiệu -HS lắng nghe.và tỉ số của hai số đó. b).Hướng dẫn giải bài toán tìm hai sốkhi biết hiệu và tỉ số của hai số đó  Bài toán 1 -Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số 3đó là . Tìm hai số đó. -HS nghe và nêu lại bài toán. 5 -Hỏi: +Bài toán cho ta biết những gì ? -Trả lời: +Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, 3 tỉ số của hai số là . +Bài toán hỏi gì ? 5 -Nêu: Bài toán cho biết hiệu và tỉ số +Yêu cầu tìm hai số.của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm haisố, dựa vào đặc điểm này nên chúng tagọi đây là bài toán tìm hai số khi biếthiệu và tỉ số của chúng. -Yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số củahai số để biểu diễn chúng bằng sơ đồ -HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ: Biểuđoạn thẳng. thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn -Yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số là 5 phần như thế.trên sơ đồ. -HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ. -GV kết luận về sơ đồ đúng: -Yêu cầu HS đọc sơ đồ và hỏi: +Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy -Trả lời:phần bằng nhau ? +Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau. +Em làm thế nào để tìm được 2 phần ? +Em đếm, thực hiện phép trừ: +Như vậy hiệu số phần bằng nhau là 5 – 3 = 2 (phần).mấy? +Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 3 = 2 (phần) +Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ? +24 đơn vị. +Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 +24 tương ứng với hai phần bằng nhau.phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phầnbằng nhau? +Nghe giảng. +Như vậy hiệu hai số tương ứng vớihiệu số phần bằng nhau. +Giá trị của một phần là: 24 : 2 = 12. +Biết 24 tương ứng với 2 phần bằngnhau, hãy tìm giá trị của 1 phần. +Số bé là: 12  3 = 36. +Vậy số bé là bao nhiêu ? +Số lớn là: 36 + 24 = 60. +Số lớn là bao nhiêu ? -HS làm bài vào vở. -Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán, Bài giảinhắc HS khi trình bày có thể gộp bước Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhautìm giá trị của một phần và bước tìm số làêu5 – 3 = 2 (phần)bé với nhau. Số bé là: 24 : 2  3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: SB: 36 ; SL: 60 -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc  Bài toán 2 trong SGK. -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -Bài toán thuộc dạng toán gì ? -Là 12m. -Hiệu của hai số là bao nhiêu ? -Là . 7 -Tỉ số của hai số là bao nhiêu ? 4 -1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra -Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên. giấy nháp. -Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất -Yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ theo hướng dẫn của GV.trên bảng lớp, sau đó kết luận về sơ đồđúng và hỏi: +Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng +Vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng hình chữ nhật là 7 nên nếu biểu thịvới 7 phần bằng nhau và chiều rộng 4tương ứng với 4 phần bằng nhau ? chiều dài là 7 phần bằng nhau thì chiều rộng là 4 phần như thế. +Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 +Hiệu số ophần bằng nhau là mấy ? (m) +Hiệu số phần bằng nhau tương ứng +Hiệu số phần bằng nhau tương ứng vớivới bao nhiêu mét ? 12 mét. +Vì sao ? +Vì sơ đồ chiếu dài hơn chiều rộng 3 phần, theo đề bài chiều dài hơn chiều rộng 12 mét nên 12 mét tương ứng với 3 phần bằng nhau. +Hãy tính giá trị của một phần. +Giá trị của một phần là: 12 : 3 = 4 (m) +Hãy tìm chiều dài. +Chiều dài hình chữ nhật là: 4  7 = 28 (m) +Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật. +Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 12 = 16 (m) -Yêu cầu HS trình bày bài toán. -HS trình bày bài vào vở. -Nhận xét cách trình bày của HS. Kết luận: -Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể -HS trao đổi, thảo luận và trả lời:nêu các bước giải bài ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: