Danh mục

Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 43-44 : THẾ NĂNG

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 191.75 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều. Viết được biểu thức trọng lực của một vật. - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 43-44 : THẾ NĂNG Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 43-44 : (Tiết 1)THẾ NĂNGI.Mục tiêu:1.Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều.Viết được biểu thức trọng lực của một vật. - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thếnăng trọng trường (thế năng hấp dẫn). Định nghĩa đượckhái niệm mốc thế năng. Viết được hệ thức liên hệ giữa độbiến thiên thế năng và công của trọng lực.2.Về kỹ năng: - Vận dụng công thức tính thế năng hấp dẫn để giải các bàitập cơ bản trong SGK và các bài tập tương tự.II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tìm những ví dụ thực tế về những vật có thếnăng có thể sinh công. Học sinh: - Ôn lại phần thế năng, trọng trường đã học ởchương trình THCS. - Ôn lại công thức tính công của một lực.III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhómIV.Tiến trình dạy học: 1)Ổn định: Kiểm diện 2)Kiểm tra: Câu 1: Độ biến thiên động năng của một vật bằng côngcủa: A.Trọng lực tác dụng lên vật đó B.Lực phátđộng tác dụng lên vật đó C.Ngoại lực tác dụng lên vật đó D.Lực ma sáttác dụng lên vật đó Câu 2: Trong các yếu tố sau đây: I.Khối lượng II.Độ lớn của vận tốc III.Hệ quychiếu IV.Hinh dạng của vật Động năng của vật phụ thuộc vào các yếu tố: A.I, II, III B.II, III, IV C.I, II, IV D.I, III, IV Câu 3: Động năng của vật tăng khi: A.Gia tốc của vật lớn hơn 0 B.Vận tốc của vật lớn hơn 0 C.Các lực tác dụng lên vật sinh công dương D.Gia tốc của vật tăng 3) Hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ. Đặt ra vấn đề cầnnghiên cứu.Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Một hòn đá đang ở độ cao h so với mặt đất khi thả hòn đá xuống trúng đầu cọc, làm cho cọc lúnSuy nghĩ, thảo luận sâu trong đất, chứng tỏtrả lời điều gì ?Hòn đá mang nặng Vậy năng lượng nàylượng tồn tại dưới dạng nào ? phụ thuộc vào yếu tố nào ? biểu thức tính ra sao ? Đây là nội dung nghiên cứu của bài.Hoạt động 2: Tìm hiểu về thế năng trọng trường (hay thếnăng hấp dẫn). Mọi vật xung quanh I. Thế năng trọng Trái Đất đều chịu tác trường: dụng của lực hấp dẫn do 1. Trọng trường: Tiếp thu, ghi nhớ. Trái Đất gây ra. Lực này Biểu hiện của trọng gọi là trọng lực. trường là sự xuất hiện   Trọng lực của vật: P  mg trọng lực tác dụng lên   vật: P  mg Nếu trong khoảng không  như gian nào mà có g Tại mọi điểm trong nhau thì trong khoảng  trọng trường có như g không gian đó trọng nhau là trọng trường đều. Là do quả tạ chịu trường là đều. Quả tạ rơi xuống làtác dụng của lực rhấp dẫn giữa vật và nhờ tác dụng của lực nào g ? rTrái Đất (lực hút gcủa Trái Đất). r Quả tạ búa máy khi rơi g Thảo luận trả lời: từ trên cao xuống thìphụ thuộc độ cao đóng cọc ngập vào đất,của búa so với mặt nghĩa là thực hiện công.đất và khối lượng Vậy năng lượng quả tạcủa nó. phụ thuộc những yếu tố nào ? .Hoàn thành yêu cầu Do đó dạng năng lượng này gọi là thế năng hấpC1 dẫn (hay thế năng trọng trường), ký hiệu là Wt 2.Thế năng trọng Trả lời C1 ? trường:Công của trọng lực: a. Định nghĩa: Thế A = P.z = mgz Xây dựng biểu thức tính năng trọng trường (thế Thế năng hấp năng hấp dẫn) của một thế năng ?dẫn: vật là dạng năng lượng Gợi ý:Thế năng của vật Wt = mgz tương tác giữa Trái đất bằng công của trọng lực và vật; phụ thuộc vào vị sinh ra trong quá trình trí của vật trong trọngHoàn thành yêu cầu vật rơi. Viết biểu thức trường.C2 tính công của trọng lực. b. Biểu thức: Wt = Đơn vị: m(kg); Trả lời C2 ? mgzg(m/s2); ...

Tài liệu được xem nhiều: