Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 46 : BÀI TẬP
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 141.55 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về động năng, thế năng và cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng. 2.Về kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập về động năng, thế năng và cơ năng, định II.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 46 : BÀI TẬP Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 46 :BÀI TẬPI.Mục tiêu:1.Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về động năng, thế năng và cơ năng,định luật bảo toàn cơ năng.2.Về kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập về độngnăng, thế năng và cơ năng, định luật bảo toàn cơ năngII.Chuẩn bị: Giáo viên: Chuẩn bị đề bài tập, phương pháp giải quyếtbài toán. Học sinh: Ôn lại công thức về động năng, thế năng và cơnăng, định luật bảo toàn cơ năng.III.Phương pháp:IV.Tiến trình dạy học: 1)Ổn định: Kiểm diện 2)Kiểm tra bài cũ: Không I. Lý thuyết (gọi HS lên bảng trình bày, GV sữa chữa vàbổ sung) - Biểu thức tính động năng - Biểu thức tính thế năng - Biểu thức tính cơ năng - Định luật bảo toàn cơ năng II. Bài tập trắc nghiệm (dạng phiếu học tập, HS hoạt độngtheo nhóm) Sử dụng dữ kiện sau cho câu 1, 2, 3: Từ mặt đất một vật được ném thẳng đứng lên cao với vậntốc ban đầu 6m/s. Lấy g = 10m/s2.Câu 1:Độ cao cực đại mà vật đạt được: A. h = 2,4m B. h = 2m C. h = 1,8m D. h = 0,3mCâu 2: Ở độ cao nào sau đây thì thế năng bằng động năng: A. h = 0,45m B. h = 0,9m C. h = 1,15m D. h = 1,5mCâu 3: Ở độ cao nào thì thế năng bằng một nửa động năng ? A. h = 0,6m B. h = 0,75m C. h = 1m D. h= 1,25mCâu 4: Một lò xo treo thẳng đứng, một đầu gắn vật có khốilượng 500g. Biết k = 200N/m. Khi vật ở vị trí A, thế năng đànhồi của lò xo là 4.10-2J (lấy gốc thế năng tại vị trí cân bằng củavật), khi đó độ biến dạng của lò xo là: C. 4.10-4m A. 4,5cm B. 2cm D. 2,9cmCâu 5: Một vật khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên caovới vận tốc ban đầu 10m/s. Cho g = 10m/s2, bỏ qua sức cảnkhông khí. Khi vật lên đến vị trí cao nhất thì trọng lực đã thựchiện một công là: A.10J B.20J C. -10J D.-20JCâu 6: Một vật khối lượng 1kg có thế năng 1J đối với mặt đất.Lấy g = 9,8m/s2. Khi đó, vật ở độ cao bằng bao nhiêu ? A. 0,102m B. 1m C.9,8m D.32mHướng dẫn và đáp án :Câu 1: Chọn mốc thế năng tại vị trí ném: 1 Cơ năng tại A (chỗ ném): WA = mv 2 0 2 Cơ năng tại B (điểm cao nhất) : WB = mghmax 1 Định luật bảo toàn cơ năng: WA = WB mv 2 = mghmax 0 2 v2 hmax = = 1,8m Chọn C 0 2gCâu 2: Gọi h’ là độ cao tại M mà tại đó thế năng bằng độngnăng. Ta có: WM = WdM + WtM = 2mgh’ Định luật bảo toàn cơ năng: WM = WB 2mgh’ =mghmax h’= h Chọn B max 0,9m 2Câu 3: Gọi h” là độ cao tại N mà tại đó thế năng bằng nửađộng năng. Ta có: WN = WđN + WtN = 3mgh” Định luật bảo toàn cơ năng: WN = WB 3mgh” = mghmax h”= h Chọn A max 0,6m 3 P l0 = 2,5cm ; 1 k l = WtCâu 4: l = l0 + l1 ; l0 = 2 1 k 2 l1 = 2cm l = 4,5cm Chọn ACâu 5: Áp dụng định lí động năng: A = Wđ2 – Wđ1 A = 0 - 1 mv2 = -10J Chọn C 2 WtCâu 6: Từ Wt = mgh h = Chọn A 1,02 m mgIII. Bài tập tự luận: Hoạt động của Trợ giúp của GV Nội dung HSĐọc kỹ đề bài Bài tâp 26.7 SBT vật lý 10.Ghi dữ kiện bài Chọn gốc thế năng ở mặt đất.toán h = 20 m Tìm cơ năng của m = 50 gTính toán và trả lời vật ở đỉnh tháp? v0 = 18 m/s. v = 20các câu hỏi của Tìm cơ năng của m/s vật ở mặt đất?GV. g = 10 m/s2 Tại sao cơ năng ở Ac = ? mặt đất khác cơ năng ở đỉnh tháp?Thảo luận theo Chọn gốc thế năng Vậy một phần cơnhóm để giải bài ở mặt đất. năng của vật đã mấttoán. đi đâu? Làm thế nào để tính công cản A ?Giáo viên hướng dẫn làm các bài tập: 26.8 - 26.9 - 26.10SBT vật lý 104.Dặn dò: Làm các bài tập phần ôn tập chương IV (về độngnăng, thế năng, cơ năng). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 46 : BÀI TẬP Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 46 :BÀI TẬPI.Mục tiêu:1.Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về động năng, thế năng và cơ năng,định luật bảo toàn cơ năng.2.Về kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập về độngnăng, thế năng và cơ năng, định luật bảo toàn cơ năngII.Chuẩn bị: Giáo viên: Chuẩn bị đề bài tập, phương pháp giải quyếtbài toán. Học sinh: Ôn lại công thức về động năng, thế năng và cơnăng, định luật bảo toàn cơ năng.III.Phương pháp:IV.Tiến trình dạy học: 1)Ổn định: Kiểm diện 2)Kiểm tra bài cũ: Không I. Lý thuyết (gọi HS lên bảng trình bày, GV sữa chữa vàbổ sung) - Biểu thức tính động năng - Biểu thức tính thế năng - Biểu thức tính cơ năng - Định luật bảo toàn cơ năng II. Bài tập trắc nghiệm (dạng phiếu học tập, HS hoạt độngtheo nhóm) Sử dụng dữ kiện sau cho câu 1, 2, 3: Từ mặt đất một vật được ném thẳng đứng lên cao với vậntốc ban đầu 6m/s. Lấy g = 10m/s2.Câu 1:Độ cao cực đại mà vật đạt được: A. h = 2,4m B. h = 2m C. h = 1,8m D. h = 0,3mCâu 2: Ở độ cao nào sau đây thì thế năng bằng động năng: A. h = 0,45m B. h = 0,9m C. h = 1,15m D. h = 1,5mCâu 3: Ở độ cao nào thì thế năng bằng một nửa động năng ? A. h = 0,6m B. h = 0,75m C. h = 1m D. h= 1,25mCâu 4: Một lò xo treo thẳng đứng, một đầu gắn vật có khốilượng 500g. Biết k = 200N/m. Khi vật ở vị trí A, thế năng đànhồi của lò xo là 4.10-2J (lấy gốc thế năng tại vị trí cân bằng củavật), khi đó độ biến dạng của lò xo là: C. 4.10-4m A. 4,5cm B. 2cm D. 2,9cmCâu 5: Một vật khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên caovới vận tốc ban đầu 10m/s. Cho g = 10m/s2, bỏ qua sức cảnkhông khí. Khi vật lên đến vị trí cao nhất thì trọng lực đã thựchiện một công là: A.10J B.20J C. -10J D.-20JCâu 6: Một vật khối lượng 1kg có thế năng 1J đối với mặt đất.Lấy g = 9,8m/s2. Khi đó, vật ở độ cao bằng bao nhiêu ? A. 0,102m B. 1m C.9,8m D.32mHướng dẫn và đáp án :Câu 1: Chọn mốc thế năng tại vị trí ném: 1 Cơ năng tại A (chỗ ném): WA = mv 2 0 2 Cơ năng tại B (điểm cao nhất) : WB = mghmax 1 Định luật bảo toàn cơ năng: WA = WB mv 2 = mghmax 0 2 v2 hmax = = 1,8m Chọn C 0 2gCâu 2: Gọi h’ là độ cao tại M mà tại đó thế năng bằng độngnăng. Ta có: WM = WdM + WtM = 2mgh’ Định luật bảo toàn cơ năng: WM = WB 2mgh’ =mghmax h’= h Chọn B max 0,9m 2Câu 3: Gọi h” là độ cao tại N mà tại đó thế năng bằng nửađộng năng. Ta có: WN = WđN + WtN = 3mgh” Định luật bảo toàn cơ năng: WN = WB 3mgh” = mghmax h”= h Chọn A max 0,6m 3 P l0 = 2,5cm ; 1 k l = WtCâu 4: l = l0 + l1 ; l0 = 2 1 k 2 l1 = 2cm l = 4,5cm Chọn ACâu 5: Áp dụng định lí động năng: A = Wđ2 – Wđ1 A = 0 - 1 mv2 = -10J Chọn C 2 WtCâu 6: Từ Wt = mgh h = Chọn A 1,02 m mgIII. Bài tập tự luận: Hoạt động của Trợ giúp của GV Nội dung HSĐọc kỹ đề bài Bài tâp 26.7 SBT vật lý 10.Ghi dữ kiện bài Chọn gốc thế năng ở mặt đất.toán h = 20 m Tìm cơ năng của m = 50 gTính toán và trả lời vật ở đỉnh tháp? v0 = 18 m/s. v = 20các câu hỏi của Tìm cơ năng của m/s vật ở mặt đất?GV. g = 10 m/s2 Tại sao cơ năng ở Ac = ? mặt đất khác cơ năng ở đỉnh tháp?Thảo luận theo Chọn gốc thế năng Vậy một phần cơnhóm để giải bài ở mặt đất. năng của vật đã mấttoán. đi đâu? Làm thế nào để tính công cản A ?Giáo viên hướng dẫn làm các bài tập: 26.8 - 26.9 - 26.10SBT vật lý 104.Dặn dò: Làm các bài tập phần ôn tập chương IV (về độngnăng, thế năng, cơ năng). ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vật lý lớp 10 giáo án lý 10 bải giảng lý 10 tài liệu lý 10 vật lý THPTGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Vật lý 12 - CHỈNH LƯU DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU MÁY BIẾN THẾ TRUYỀN TẢI ĐIỆN
8 trang 30 0 0 -
TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
3 trang 21 0 0 -
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 72-73: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
5 trang 21 0 0 -
Giáo án Vật lý 10 cơ bản - GV. Ngô Văn Tân
60 trang 21 0 0 -
10 trang 20 0 0
-
5 trang 19 0 0
-
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
15 trang 19 0 0 -
6 trang 18 0 0
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT : 15-16-17 BÀI TẬP VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
11 trang 18 0 0 -
Vật lý 10 nâng cao - NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
7 trang 17 0 0