Danh mục

Giáo trình Biện pháp sinh học trong bảo vệ thực vật Chương 2

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 447.39 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Biện pháp sinh học (BPSH) được hình thành và phát triển trên cơ sở những quan sát ban đầu và thực nghiệm của các nhà nghiên cứu tự nhiên từ thời xa xưa. Con đường phát triển của BPSH qua nhiều thế hệ có những bước thăng trầm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Biện pháp sinh học trong bảo vệ thực vật Chương 2 Chương II. L CH S BI N PHÁP SINH H CI. NGHIÊN C U V BI N PHÁP SINH H C TRÊN TH GI I Bi n pháp sinh h c (BPSH) ñư c hình thành và phát tri n trên cơ s nh ng quansát ban ñ u và th c nghi m c a các nhà nghiên c u t nhiên t th i xa xưa. Conñư ng phát tri n c a BPSH qua nhi u th k có nh ng bư c thăng tr m.1. TRƯ C TH K 18 BPSH ñư c g i là bi n pháp b o v th c v t c truy n. Khi ñã ki m ñư c th c ăn th a tích lu ñ dành, ngư i c xưa ñã quan sát th y t icác nơi d tr th c ăn trong nhà b chu t phá ho i. ð ng th i ngư i c xưa cũng ñãquan sát th y m t s mèo hoang săn b t chu t ñ làm th c ăn. Kh năng b t chu tc a m t s mèo hoang ñã khi n ngư i Ai C p c ñ i thu n hóa mèo hoang ñ b tchu t trong nhà (Coppel et al., 1977). S ki n này có th coi là vi c áp d ng BPSHñ u tiên ñ tr d ch h i c a con ngư i. ðây là m t ví d r t c v BPSH phòngch ng d ch h i cây tr ng và nông s n b o qu n trong kho. Hi n tư ng côn trùng b các loài thiên ñ ch tiêu di t ñã quan sát ñư c t r t lâu,trư c nhi u th k so v i vi c s d ng thiên ñ ch ñ phòng ch ng d ch h i nôngnghi p. Theo ghi chép ñư c trong l ch s nhân lo i thì th c ti n ñ u tiên s d ngBPSH tr côn trùng h i v i khái ni m hi n ñ i là vi c nông dân Trung Qu c dùngki n vàng trong các vư n cam quýt (Liu, 1939). Theo Forskal (1775) và Botta(1841), t năm 1200, các ch nhân vư n chà là Yêmen hàng năm lên núi tìm ki mnh ng t ki n có ích chuy n v th chúng lên cây chà là ñ phòng ch ng các côntrùng h i chà là. Cũng vào kho ng th i gian này ñã có s ghi nh n v vai trò có l ic a b rùa trong h n ch r p mu i và r p sáp (d n theo Doutt, 1964; Coppel et al.,1977; DeBach, 1974, Huffaker et al., 1976). Nông dân Nam B nư c ta cũng bi t sd ng ki n vàng ñ di t tr sâu h i trong vư n cam quýt t th k th 1 ñ n th kth 4 (H.ð. Nhu n, 1979; Vaxiliev, 1975). Nh ng ghi chép và quan sát v BPSH ngày càng có ñ chính xác hơn. Vào th k16-17 b t ñ u có nh ng tài li u có giá tr khoa h c và th c ti n. Cu n sách “DeAnimalibus Insectis” c a Aldrovandi xu t b n năm 1602 có th coi là công trình ñ utiên v ðTSH. Trong cu n sách này, hi n tư ng ký sinh côn trùng l n ñ u tiênñư c ñ c p t i. ðó là trư ng h p ong Cotesia glomerata (L.) ký sinh trên sâu nonloài bư m tr ng h i c i Pieris rapae (L.). Tuy nhiên, mãi t i năm 1685 thì hi ntư ng ký sinh côn trùng l n ñ u tiên m i ñư c Martin Lister gi i thích ñúng. TheoMartin Lister, ong c chui t sâu non c a côn trùng cánh v y là k t qu c a vi c ongtrư ng thành cái ñã ñ tr ng c a nó vào trong sâu non. Năm 1700, Leeuvenhoekcũng gi i thích ñúng hi n tư ng ong Aphidius ký sinh r p mu i (Coppel et al., 1977;DeBach, 1974; Doutt, 1964; Van Driesche et al., 1996).2. TH K 18Bi n pháp sinh h c ñ i v i sâu h i Sau nh ng quan sát ñ u tiên v hi n tư ng ký sinh và b t m i côn trùng, ñã cónhi u ngư i khác quan tâm nghiên c u v chúng. Trong sách báo th k 18 cónhi u tài li u công b v côn trùng ký sinh và côn trùng b t m i. ðó là các tài li uc a Gedert, De Geer, Reaumur, Darwin... Kho ng hơn 100 năm sau khi mô t hi n tư ng ký sinh côn trùng, năm 1706,Vallisnieri m i gi i thích ñúng h t các hi n tư ng ký sinh côn trùng ñã ñư c ghinh n trư c ñây. Vào năm 1726, Reaumur ñã mô t hi n tư ng sâu non côn trùngcánh v y b b nh do n m Cordyceps. Reaumur có th là ngư i ñã làm nhi u hơnTrư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình Bi n pháp sinh h c trong B o v th c v t…… 14nh ng ngư i khác th i b y gi trong vi c ñ t n n móng cho s hình thành khái ni mv BPSH tr sâu h i v i nh ng tác ph m công b t năm 1734 ñ n năm 1742.Reaumur có th là ngư i ñ u tiên khuy n cáo áp d ng BPSH tr sâu h i. Ông ñã ñxu t dùng tr ng c a m t loài côn trùng b t m i th vào trong nhà kính ñ kìm hãms phát tri n c a r p mu i. Tác gi này còn phát hi n ra hi n tư ng tuy n trùng kýsinh trên các loài ong thu c h Bombidae (Coppel et al., 1977; DeBach, 1974). Năm 1750, Charles Price cho nh p n i m t loài ñ ng v t b t m i t Nam M vàoJamaica ñ tr chu t, nhưng không thành công (Simmonds et al., 1976). Linnaeus, nhà phân lo i sinh v t h c vĩ ñ i, có công r t l n trong phát tri n BPSH th k 18. ð xu t ñư c vi t ñ u tiên v s d ng côn trùng b t m i tr sâu h ichâu Âu ñư c Linnaeus ñưa ra năm 1752. Ông ñã vi t: “M i loài côn trùng ñ u cóloài b t m i riêng, nh ng loài này luôn ñ ng hành và tiêu di t nó. Có th thu các loàib t m i này ñ s d ng tr sâu h i cây tr ng” (Van Driesche et al., 1996). Linnaeusñã ti n hành th c nghi m s d ng côn trùng b t m i loài Calosoma sycophanta ñtr sâu h i trong vư n cây ăn qu . ð tr r p mu i, Linnaeus cũng ñã khuy n cáodùng b rùa, b m t vàng và ong ký sinh. Năm 1760, Linnaeus ñã ñưa ra khái ni m“cân b ng t nhiên” (d n theo P.V. L m, 1995). Khái ni m này là m t trong nh ngcơ s lý lu n quan tr ng c a ðTSH. Nh ng nghiên c u c a De Geer trong th i gian 1752-1778 cũng có giá tr l ntrong ðTSH. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: