Giáo Trình Công Nghệ Hóa Dầu - Nhiều Tác Giả phần 3
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 224.26 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phản ứng hydro hóa : là phản ứng toả nhiệt, giảm thể tích nên phản ứng sẽ xảy ra thuận lợi ở nhiệt độ thấp, áp suất cao; thông thường chế độ công nghệ cho quá trình như sau: + t = 100 ÷ 350, 4000C + p = 1,5 ÷ 40 MPa
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo Trình Công Nghệ Hóa Dầu - Nhiều Tác Giả phần 3- Phản ứng hydro hóa : là phản ứng toả nhiệt, giảm thể tích nên phản ứng sẽ xảy rathuận lợi ở nhiệt độ thấp, áp suất cao; thông thường chế độ công nghệ cho quá trìnhnhư sau: + t = 100 ÷ 350, 4000C + p = 1,5 ÷ 40 MPa- Phản ứng đề hydro hóa :là phản ứng thu nhiệt, tăng thể tích nên phản ứng sẽ xảyra thuận lợi ở nhiệt độ cao, áp suất thấp; thông thường chế độ công nghệ cho quátrình như sau: + t = 200 ÷ 600, 6500C + p = áp suất khí quyển hoặc áp suất chân không Ví dụ: - ở t = 595oC CH = CH2 C2H5 p = 0,1Mpa η= 40% η= 80% nếu ở p = 0,01 MPa .2. Xúc tác cho quá trình : Ngoài các phản ứng chuyển hóa nhiệt xảy ra ở nhiệt độ cao kèm theo sựphân huỷ và ngưng tụ mạnh, tất cả các phản ứng đề hydro hóa và hydro hóa đều cóxúc tác. Có thể phân thành 3 nhóm xúc tác chính: 1) Các kim loại thuộc nhóm VIII (Fe, Co, Ni, Pt, Pd) và nhóm Ib (Cu, Ag) và các hợp kim của chúng. 2) Các oxyt kim loại: MgO, ZnO, Cr2O3, Fe2O3... 3) Các oxyt phức hay sulfid (sulfua): CuO.Cr2O3, ZnO.Cr2O3, CoO.MoO3, NiO.WO3, WS2 (đây là xúc tác ra đời rất sớm, có hoạt tính cao nhưng dễ mất hoạt tính nên hiện nay ít dùng. 8 Các xúc tác này đặc biệt là xúc tác kim loại thường được phân bố trên cácchất mang xốp và bổ sung vào đó là các chất kích động như là kim loại khác, oxytkhác.3. Cơ chế phản ứng : Ký hiệu K: trung tâm hoạt động của xúc tác- Đầu tiên khi H2 và các hydrocacbon bị hấp phụ lên xúc tác thì quá trình hấp phụvật lý làm yếu các liên kết H - H, C - H và liên kết không no của hydrocacbon Ví dụ: +K 1. K + H2 K... H2 K H... H 2KH 2. K + RCH2CH3 K H... CH CH3 H H +K R K C CH3 K C CH KH + CH3 3 R R hay K CH ... H R 3. K + CH2 = CH2 K... CH2 = CH2 K CH2 CH2 - Sau đó sẽ xảy ra sự hấp phụ hóa học: * Đề hydro hóa: K CH CH3 +K K CH CH2 + KH R R K CH CH2 R CH = CH2 +K R * Hydro hóa: K CH2 CH2 + H2 ... K K CH2 CH3 + KH 2K + CH3 CH34. Tính chọn lọc của phản ứng: Các phản ứng hydro hóa cũng như đề hydro hóa nếu không khống chế điềukiện phản ứng sẽ xảy ra hàng loạt các phản ứng nối tiếp hay song song nhau, chẳnghạn như: + H2 + H2 + H2 1. RCOOH RCHO RCH2OH RCH3 - H 2O - H2O 9 + H2 + H2 + H2 2. R -C ≡N R-CH=NH R-CH2 -NH2 R-CH3 + NH3 + H2 C6H6 + H2O 3. C6H5OH + 3H2 C6H11O ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo Trình Công Nghệ Hóa Dầu - Nhiều Tác Giả phần 3- Phản ứng hydro hóa : là phản ứng toả nhiệt, giảm thể tích nên phản ứng sẽ xảy rathuận lợi ở nhiệt độ thấp, áp suất cao; thông thường chế độ công nghệ cho quá trìnhnhư sau: + t = 100 ÷ 350, 4000C + p = 1,5 ÷ 40 MPa- Phản ứng đề hydro hóa :là phản ứng thu nhiệt, tăng thể tích nên phản ứng sẽ xảyra thuận lợi ở nhiệt độ cao, áp suất thấp; thông thường chế độ công nghệ cho quátrình như sau: + t = 200 ÷ 600, 6500C + p = áp suất khí quyển hoặc áp suất chân không Ví dụ: - ở t = 595oC CH = CH2 C2H5 p = 0,1Mpa η= 40% η= 80% nếu ở p = 0,01 MPa .2. Xúc tác cho quá trình : Ngoài các phản ứng chuyển hóa nhiệt xảy ra ở nhiệt độ cao kèm theo sựphân huỷ và ngưng tụ mạnh, tất cả các phản ứng đề hydro hóa và hydro hóa đều cóxúc tác. Có thể phân thành 3 nhóm xúc tác chính: 1) Các kim loại thuộc nhóm VIII (Fe, Co, Ni, Pt, Pd) và nhóm Ib (Cu, Ag) và các hợp kim của chúng. 2) Các oxyt kim loại: MgO, ZnO, Cr2O3, Fe2O3... 3) Các oxyt phức hay sulfid (sulfua): CuO.Cr2O3, ZnO.Cr2O3, CoO.MoO3, NiO.WO3, WS2 (đây là xúc tác ra đời rất sớm, có hoạt tính cao nhưng dễ mất hoạt tính nên hiện nay ít dùng. 8 Các xúc tác này đặc biệt là xúc tác kim loại thường được phân bố trên cácchất mang xốp và bổ sung vào đó là các chất kích động như là kim loại khác, oxytkhác.3. Cơ chế phản ứng : Ký hiệu K: trung tâm hoạt động của xúc tác- Đầu tiên khi H2 và các hydrocacbon bị hấp phụ lên xúc tác thì quá trình hấp phụvật lý làm yếu các liên kết H - H, C - H và liên kết không no của hydrocacbon Ví dụ: +K 1. K + H2 K... H2 K H... H 2KH 2. K + RCH2CH3 K H... CH CH3 H H +K R K C CH3 K C CH KH + CH3 3 R R hay K CH ... H R 3. K + CH2 = CH2 K... CH2 = CH2 K CH2 CH2 - Sau đó sẽ xảy ra sự hấp phụ hóa học: * Đề hydro hóa: K CH CH3 +K K CH CH2 + KH R R K CH CH2 R CH = CH2 +K R * Hydro hóa: K CH2 CH2 + H2 ... K K CH2 CH3 + KH 2K + CH3 CH34. Tính chọn lọc của phản ứng: Các phản ứng hydro hóa cũng như đề hydro hóa nếu không khống chế điềukiện phản ứng sẽ xảy ra hàng loạt các phản ứng nối tiếp hay song song nhau, chẳnghạn như: + H2 + H2 + H2 1. RCOOH RCHO RCH2OH RCH3 - H 2O - H2O 9 + H2 + H2 + H2 2. R -C ≡N R-CH=NH R-CH2 -NH2 R-CH3 + NH3 + H2 C6H6 + H2O 3. C6H5OH + 3H2 C6H11O ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hóa học Công nghệ hóa học Hóa dầu Hóa hữu cơ Công nghệ hóa dầuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng hợp và tác dụng sinh học của một số dẫn chất của Hydantoin
6 trang 188 0 0 -
130 trang 130 0 0
-
86 trang 72 0 0
-
4 trang 51 0 0
-
175 trang 45 0 0
-
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 43 0 0 -
Bài giảng Hóa hữu cơ - Chương 3: Dẫn suất của Hydrocabon
45 trang 41 0 0 -
Thiết bị công nghệ hóa học (Tập 10): Phần 1
220 trang 40 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 38 0 0 -
13 trang 37 0 0