Giáo Trình Công Nghệ Hóa Dầu - Nhiều Tác Giả phần 5
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 959.75 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sơ đồ công nghệ tổng hợp MeOH áp suất thấp của hãng ICI 1. Tháp tách MeOH sạch 2. Tháp tách phần nặng 3. Thiết bị trao đổi nhiệt 4. Thiết bị làm lạnhg 5. Thiết bị phân ly 6. Thiết bị phản ứng 7. Máy nén khí phản ứng 8. Máy nén khí tuần hoàn
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo Trình Công Nghệ Hóa Dầu - Nhiều Tác Giả phần 5 2. Thiết bị tách 6. Thiết bị làm lạnh 3. Cột tách phân đoạn nhẹ 7. Máy nén hồi lưu tuần hoàn 4. Tháp tách MeOH3. Sơ đồ công nghệ tổng hợp MeOH áp suất thấp của hãng ICI: 7 8 Khí hồi lưu 6 nước hơi Khí sạch Khí nhẹ 3 MeOH tinh 2 1 4 5 KTH phần nặng Hình 4: Sơ đồ công nghệ tổng hợp MeOH áp suất thấp của hãng ICI 1. Tháp tách MeOH sạch 5. Thiết bị phân ly 2. Tháp tách phần nặng 6. Thiết bị phản ứng 3. Thiết bị trao đổi nhiệt 7. Máy nén khí phản ứng 4. Thiết bị làm lạnhg 8. Máy nén khí tuần hoàn 10 CHƯƠNG IV: QUÁ TRÌNH HALOGEN HÓA §1. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CHUNG CỦA CÔNG NGHỆ HALOGEN HÓAI. Giới thiệu: Quá trình halogen hóa là một trong những quá trình quan trọng trong tổnghợp hữu cơ, gồm có: quá trình Clo hóa, Brom hóa, Flo hóa, Iot hóa; trong đó: + ứng dụng trong công nghiệp chủ yếu là quá trình Clo hóa, Flo hóa + quá trình Brom hóa, Iot hóa: thường dùng trong phòng thí nghiệm, việnnghiên cứu, sản xuất nhỏ... Tầm quan trọng của quá trình Halogen hóa:- tạo ra các monome chứa halogen (X): + VCM: vinylclorua monome → là monome quan trọng để tổng hợp nhựaPVC + tetra flo etylen: → tổng hợp nhựa polytetrafloetylen là loại nhựa có thểchịu được tất cả các môi trường nhờ liên kết C - F- sản xuất các hợp chất trung gian như: + DCE: dicloetan → phần lớn dùng để sản xuất VCM + Clobenzen là tác nhân alkyl hóa → sản xuất ra các hợp chất chứa Oxy nhưrượu, phenol...- sản xuất dung môi có độ hòa tan cao: CCl4; CHCl2 - CCl3; CH2Cl2- sản xuất các tác nhân lạnh: freon (dẫn xuất clo - flo) như F 1,2 (CF2Cl2); F2,2(CHFCl2)- trong nông nghiệp: sản xuất thuốc trừ sâu như hexa clo cyclohexan- trong y tế: + cloral CCl3CHO lỏng → điều chế thuốc ngủ + cloetan C2H5Cl khí → dùng làm dung môi trong y họcII. Các phương pháp halogen hóa: Các dẫn xuất halogen thu được bằng 3 phảnứng đơn giản: - phản ứng thế halogen hóa 1 - phản ứng cộng - phản ứng cắt mạch Những tác nhân halogen hóa thường dùng nhất là halogen tự do và hydrohalogen khan nước. Nhiệt độ sôi của chúng ở điều kiện thường như sau: -188,0 oC 19,4oC F2 HF -34,6 oC -83,7oC Cl2 HCl 58,8oC -67,0oC F2 HBr1. Halogen hóa thế: dùng để thế nguyên tử H hoặc gốc OH bằng 1 nguyên tử Xhoặc thế nguyên tử X này bằng một nguyên tử X khác.1.1. Thế bằng X2: RH + X2 RX + HX Trong trường hợp này nguyên tử X có thể gắn lên nguyên tử C no, không nohoặc vòng thơm và khả năng phản ứng như sau: I2 < Br2 < Cl2 < F2* Hiệu ứng nhiệt của các phản ứng RCH3 + X2 RC H2X + HX - ∆H298 (KJ/mol) X F 460 Cl 105 Br 34 I -501.2. Thế bằng hydrohalogen HX- Thế nhóm hydroxyl R - OH + HX RX + H2 O Phản ứng này được xem như là phản ứng este hóa giữa acid và alcol tạothành halogenua và H2O Khả năng phản ứng của các HX như sau: HF < HCl < HBr < HI- Thế halogen bằng Halogen 2 Ứng dụng để điều chế các dẫn xuất F, Br, I từ những hợp chất chứa Cl CCl4 + 2HF CCl2F2 + 2HCl RCl + NaBr RBr + NaCl- Thế các hợp chất amin Có thể thực hiện phản ứng thế một nhóm chức amin bậc 1 của hydrocacbonthơm bằng một nguyên tử X để tạo thành hợ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo Trình Công Nghệ Hóa Dầu - Nhiều Tác Giả phần 5 2. Thiết bị tách 6. Thiết bị làm lạnh 3. Cột tách phân đoạn nhẹ 7. Máy nén hồi lưu tuần hoàn 4. Tháp tách MeOH3. Sơ đồ công nghệ tổng hợp MeOH áp suất thấp của hãng ICI: 7 8 Khí hồi lưu 6 nước hơi Khí sạch Khí nhẹ 3 MeOH tinh 2 1 4 5 KTH phần nặng Hình 4: Sơ đồ công nghệ tổng hợp MeOH áp suất thấp của hãng ICI 1. Tháp tách MeOH sạch 5. Thiết bị phân ly 2. Tháp tách phần nặng 6. Thiết bị phản ứng 3. Thiết bị trao đổi nhiệt 7. Máy nén khí phản ứng 4. Thiết bị làm lạnhg 8. Máy nén khí tuần hoàn 10 CHƯƠNG IV: QUÁ TRÌNH HALOGEN HÓA §1. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CHUNG CỦA CÔNG NGHỆ HALOGEN HÓAI. Giới thiệu: Quá trình halogen hóa là một trong những quá trình quan trọng trong tổnghợp hữu cơ, gồm có: quá trình Clo hóa, Brom hóa, Flo hóa, Iot hóa; trong đó: + ứng dụng trong công nghiệp chủ yếu là quá trình Clo hóa, Flo hóa + quá trình Brom hóa, Iot hóa: thường dùng trong phòng thí nghiệm, việnnghiên cứu, sản xuất nhỏ... Tầm quan trọng của quá trình Halogen hóa:- tạo ra các monome chứa halogen (X): + VCM: vinylclorua monome → là monome quan trọng để tổng hợp nhựaPVC + tetra flo etylen: → tổng hợp nhựa polytetrafloetylen là loại nhựa có thểchịu được tất cả các môi trường nhờ liên kết C - F- sản xuất các hợp chất trung gian như: + DCE: dicloetan → phần lớn dùng để sản xuất VCM + Clobenzen là tác nhân alkyl hóa → sản xuất ra các hợp chất chứa Oxy nhưrượu, phenol...- sản xuất dung môi có độ hòa tan cao: CCl4; CHCl2 - CCl3; CH2Cl2- sản xuất các tác nhân lạnh: freon (dẫn xuất clo - flo) như F 1,2 (CF2Cl2); F2,2(CHFCl2)- trong nông nghiệp: sản xuất thuốc trừ sâu như hexa clo cyclohexan- trong y tế: + cloral CCl3CHO lỏng → điều chế thuốc ngủ + cloetan C2H5Cl khí → dùng làm dung môi trong y họcII. Các phương pháp halogen hóa: Các dẫn xuất halogen thu được bằng 3 phảnứng đơn giản: - phản ứng thế halogen hóa 1 - phản ứng cộng - phản ứng cắt mạch Những tác nhân halogen hóa thường dùng nhất là halogen tự do và hydrohalogen khan nước. Nhiệt độ sôi của chúng ở điều kiện thường như sau: -188,0 oC 19,4oC F2 HF -34,6 oC -83,7oC Cl2 HCl 58,8oC -67,0oC F2 HBr1. Halogen hóa thế: dùng để thế nguyên tử H hoặc gốc OH bằng 1 nguyên tử Xhoặc thế nguyên tử X này bằng một nguyên tử X khác.1.1. Thế bằng X2: RH + X2 RX + HX Trong trường hợp này nguyên tử X có thể gắn lên nguyên tử C no, không nohoặc vòng thơm và khả năng phản ứng như sau: I2 < Br2 < Cl2 < F2* Hiệu ứng nhiệt của các phản ứng RCH3 + X2 RC H2X + HX - ∆H298 (KJ/mol) X F 460 Cl 105 Br 34 I -501.2. Thế bằng hydrohalogen HX- Thế nhóm hydroxyl R - OH + HX RX + H2 O Phản ứng này được xem như là phản ứng este hóa giữa acid và alcol tạothành halogenua và H2O Khả năng phản ứng của các HX như sau: HF < HCl < HBr < HI- Thế halogen bằng Halogen 2 Ứng dụng để điều chế các dẫn xuất F, Br, I từ những hợp chất chứa Cl CCl4 + 2HF CCl2F2 + 2HCl RCl + NaBr RBr + NaCl- Thế các hợp chất amin Có thể thực hiện phản ứng thế một nhóm chức amin bậc 1 của hydrocacbonthơm bằng một nguyên tử X để tạo thành hợ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hóa học Công nghệ hóa học Hóa dầu Hóa hữu cơ Công nghệ hóa dầuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng hợp và tác dụng sinh học của một số dẫn chất của Hydantoin
6 trang 209 0 0 -
130 trang 135 0 0
-
86 trang 79 0 0
-
4 trang 57 0 0
-
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 56 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 55 0 0 -
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 48 0 0 -
175 trang 48 0 0
-
Bài giảng Hóa hữu cơ - Chương 3: Dẫn suất của Hydrocabon
45 trang 47 0 0 -
Thiết bị công nghệ hóa học (Tập 10): Phần 1
220 trang 45 0 0 -
9 trang 43 0 0
-
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 2
302 trang 42 0 0 -
5 trang 41 0 0
-
Đồ án quá trình thiết bị cô đặc
57 trang 40 0 0 -
13 trang 40 0 0
-
Giáo trình Hoá hữu cơ (Ngành: Dược - CĐLT) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
126 trang 39 1 0 -
Giáo trình hóa học vô cơ - Chương 3
11 trang 38 0 0 -
Quá trình thiết bị truyền khối - Hấp phụ
12 trang 38 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu thành phần Flavonoid từ lá cây đu đủ (Carica Papaya)
56 trang 38 0 0 -
111 trang 37 0 0