Danh mục

Giáo trình Công nghệ sinh học động vật

Số trang: 61      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.62 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 39,000 VND Tải xuống file đầy đủ (61 trang) 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo trình Công nghệ sinh học động vật có kết cấu nội dung chính được trình bày làm 4 chương: Chương 1 Nuôi cấy mô-tế bào động vật, chương 2 Công nghệ hỗ trợ sinh sản, chương 3 Công nghệ tạo dòng vô tính, chương 4 Một số thành tựu điển hình của công nghệ sinh học động vật. Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình và nắm nội dung kiến thức cụ thể trong từng chương học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Công nghệ sinh học động vật M UI. KHÁI NI M Công ngh Sinh h c (CNSH) (Biotechnology) òi h i s t p h p c a trí tu , k thu t d atrên n n t ng cơ b n c a khoa h c s s ng. ó là k t qu c a vi c ng d ng nh ng nguyên lý khoah c và công ngh ch t o, s n xu t nguyên v t li u b ng nh ng tác nhân sinh h c, nh m t o rahàng hóa và d ch v ph c v con ngư i. Công ngh Sinh h c trên ngư i và ng v t (CNSH N& V) là nh ng k thu t CNSH ti nhành ho c ng d ng trên i tư ng ngư i và ng v t. nư c ta, CNSH trên ngư i chưa th c sphát tri n thành m t lĩnh v c c l p, nên thư ng ư c g i chung là Công ngh Sinh h c ngv t (CNSH V). CNSH V có l ch s ti m tàng lâu dài, các ki n th c và s ng d ng sơ khai ã di n racách ây 8.000 năm khu v c Tây B c Á, khi con ngư i l n u tiên bi t săn b t các loài ng v thoang d i v nuôi l y th t, lông, s a…và sau ó thu n hóa chúng làm phương ti n v n chuy n. Cách ây nhi u th p niên, con ngư i ã có nhi u c i ti n m nh m trong chăn nuôi ngv t, bi t ch n l c nh ng cá th kh e m nh, tiêm ch ng phòng ng a b nh, th c hi n nhi u kthu t khác tăng cư ng kh năng sinh s n c a chúng. Tuy nhiên, CNSH V hi n i (d a trênthành t u t bào h c và di truy n h c) ch th t s b t u vào nh ng năm 60 c a th k XX và bùngn trong hai th p k g n ây.II. N N T NG KHOA H C VÀ K THU TII.1. GENOMICS VÀ B GEN NGƯ III.1.1. Genomics Genomics là lĩnh v c nghiên c u v thành ph n, t ch c, ch c năng và ti n hóa c a thôngtin di truy n ch a trong b gen. Ba lĩnh v c chính c a genomics: h gen c u trúc (structure genomics), h gen ch c năng(functional genomics), h gen so sánh (comparative genomics). Genomics ư c xem là tâm i mc a sinh h c, b i m i k t qu t nghiên c u genomics ã, và ang óng góp tích c c vào các lĩnhv c ng d ng như chăm sóc s c kh e con ngư i, nông nghi p, lâm nghi p và nhi u lĩnh v c khác.S phát tri n nhanh chóng c a genomics có s tr giúp c a các ngành khoa h c k thu t khác,ch ng h n các thi t b gi i trình t … Ngoài ra, s “ ua nhau” gi i mã b gen các sinh v t t nh ngnăm 1990 v i nhi u quy mô, nhi u m c khi n công vi c này tr nên sôi ng. n nay, có trêndư i 100 loài ư c gi i mã b gen.II.1.2. B gen ngư i Ý tư ng gi i trình t c b gen ngư i ư c ưa ra t các cu c h p ư c t ch c vào nh ngnăm 1984-1986 b i Cơ quan Năng lư ng M (U.S. Department of Energy). Chương trình ư c khai trương khi Cơ quan Năng lư ng và Vi n s c kh e M k t h p. Vàocùng th i i m này, vi c gi i trình b gen ngư i cũng ư c b t u Pháp, Anh và Nh t b n. V ixu hư ng này, vi c thành l p T ch c B gen Ngư i (Human Genome Organisation_HUGO) vàomùa xuân năm 1988, ã kéo theo m t s qu c gia khác cùng tham gia chương trình và có óng gópvào k ho ch này, c bi t là c và Trung Qu c. 1 Tháng 6-1988, cu c h p quan tr ng v vi c gi i trình t và l p b n b gen (GenomeMapping và Sequencing Meeting) u tiên ư c t ch c t i Cold Spring Harbor ã ch ng ki n nl c c a k ho ch gi i trình t b gen ngư i c a Celera Genomics (nhóm th hai gi i trình t b genngư i do Craig Venter ch trì). Cu c h p ư c xem như là m t i m nh n ban u cho HGP. Nhs phát tri n, h p tác qu c t , nh ti n b c a genomics, cũng như k thu t máy tính, b n phácth o hành ng (working draft) b gen ngư i ã ư c hoàn thành vào 26/6/2000. Tháng 2/2001, các phân tích c a b n phác th o hành ng ư c công b . D án b gen ngư i hoàn thành và tuyên b k t thúc vào ngày 14/4/2003, s m hơn 2 nămH i ngh khoa h c c a NIH k ni m 50 năm chu i xo n kép DNA. Tháng 5-2006, trình t c a NSTngư i cu i cùng ư c công b trên t p chí Nature. M c dù h u h t các bài báo u cho r ng b gen ngư i ã hoàn thành, th t ra n năm2006, nó v n còn chưa hoàn t t và s m t nhi u năm n a m i có th hoàn thành tr n v n, b i cácvùng trung tâm c a m i NST (như centromere) luôn bao g m các trình t DNA l p l i cao, r t khócó th gi i trình t chúng v i k thu t hi n nay. * ng d ng và tri n v ng c a vi c nghiên c u b gen ngư i Các k thu t và công ngh m i, các ti n ư c t o ra t HGP, và nh ng nghiên c ugenomics khác, ang có nhi u tác ng m nh lên kh p các ngành c a khoa h c s s ng. M ts ng d ng hi n t i và ti m năng c a vi c nghiên c u b gen: - Thu c phân t (Molecular medicine). - Các ngu n năng lư ng và các ng d ng môi trư ng. - ánh giá r i ro. - Sinh kh o c , nhân lo i h c, ti n hóa và s di cư ngư i. - DNA pháp y (DNA forensic). - Nông nghi p, sinh s n v t nuôi và ch bi n sinh h c.II.2. PROTEOMICSII.2.1. Khái ni m Proteomics là khoa h c nghiên c u proteome. Proteome là toàn b các protein ư c bi uhi n b i c genome. Vì m t s gen mã hóa cho nhi u protein khác nhau, nên kích thư c c aproteome thư ng l n hơn so v i s lư ng gen. Th nh tho ng khái ni m này còn s d ng nh mmô t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: