Thông tin tài liệu:
Muốn tính lượng chất khử oxy cần dùng, ta cần phải biết lượng oxyt sắt còn lại sau giai đoạn oxy hóa, sự phân bố của nó trong xỉ và kim loại, phương pháp khử và loại chất khử đưa vào, lượng nguyên tố cần điều chỉnh... , do đó quá trình tính toán thường phức tạp và dễ sai sót.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình công nghệ và thiết bị luyện thép 3 + Bền với môi trường kiềm; + Bền nhiệt thấp; + Giản nở nhiệt lớn; + Giảm chất lượng mạnh khi bị ẩm. f) Vật phẩm crômit: là vật phẩm chịu lửa chứa 80 ÷ 90 % crômit, 10 ÷ 12 %manhêdit và 7 ÷ 10 % dumit. + Độ chịu nóng 1900oC; + Có tính trung hoà, bền với cả môi trường axit và môi trường kiềm; + Bền nhiệt thấp (3 ÷ 5 lần). g) Vật phẩm crômit - ma nhêdit: là vật phẩm chịu lửa chứa 30 ÷ 70 % crômit và70 ÷ 30 % manhêdit. Tính chất tương tự manhêdit nhưng chất lượng cao hơn. h) Vật phẩm cacbon: Gồm các loại: cacbôrun, graphit, cacbon. Vật phẩm cacbôrun: vật phẩm sản xuất từ bột SiC có chất dính kết là đất sétchịu lửa và silicat sắt. + Độ chịu nóng cao, trên 2000oC; + Độ bền nhiệt cao; + Tính chống mài mòn và độ bền cơ học tốt; + Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt; + Khi nhiệt độ trên 1300oC dễ bị oxy hóa và bị kiềm ăn mòn. Vật phẩm graphit: được sản xuất từ hỗn hợp 20 ÷ 60 % graphit, 30 ÷ 40 % đấtsét chịu lửa và 10 ÷ 40 % bột samôt. + Độ chịu nóng > 2000oC; + Độ bền nhiệt tốt; + Hệ số giản nở nhiệt nhỏ; + Dẫn nhiệt tốt; + Bền với môi trường xỉ và kim loại lỏng. Vật phẩm cacbon: thành phần chủ yếu là cac bon, chứa 80 ÷ 90 %C. + Độ chịu nóng cao > 2500oC; - 17 - + Độ bền nhiệt tốt; + Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; + Hệ số giản nở nhiệt nhỏ. i) Vật liệu cách nhiệt: Vật liệu cách nhiệt dùng trong lò luyện thép gồm hainhóm: + Vật liệu cách nhiệt thiên nhiên: điatômit, inphuđôrit, amiăng. + Vật liệu cách nhiệt nhân tạo: vật phẩm chịu lửa nhẹ, xỉ bông ... Diatômit, inphuđôrit có thành phần chủ yếu là SiO2 nhưng có độ xốp rất lớn dođó dẫn nhiệt kém, hệ số dẫn nhiệt ∼ 0,014 ÷ 0,06 W/m.độ. Amiăng có thành phần chính là silicat manhê ngậm nước, hệ số dẫn nhiệtkhoảng 0,15 W/m.độ. Vật phẩm chịu lửa nhẹ có thành phần tương tự các vật phẩm chịu lửa cùng loạinhưng có độ xốp lớn ( 50 ÷ 80 %), do đó khối lượng thể tích bé (0,27 ÷ 1,3 kg/m3) vàdẫn nhiệt kém, hệ số dẫn nhiệt ∼ 0,11 ÷ 0,81 W/m.độ. Độ chịu nóng của vật phẩmcách nhiệt thấp hơn độ chịu nóng của vật phẩm chịu lửa cùng loại. Xỉ bông được sảnxuất từ xỉ luyện kim ở dạng sợi, có độ xốp lớn, cách nhiệt và chịu nóng tốt. j) Các thể gạch xây Để xây các thiết bị luyện thép, người ta sử dụng các thể gạch chịu lửa và cáchnhiệt sản xuất theo hình dạng và kích thước tiêu chuẩn hóa. Trên hình 2.1 giới thiệumột số thể gạch xây thông dụng. Gạch thẳng: dùng để xây tường thẳng, đáy lò hoặc phối hợp với gạch vát xâyvòm và tường cong, kích thước phổ biến là 230x113x65. Gạch vát nằm: dùng để xây tường cong hoặc vòm lò có chiều dày mỏng, kíchthước phổ biến là 230x113x65/55 hoặc 230x113x65/45 Gạch vát đứng: dùng để xây tường cong hoặc vòm lò có chiều dày lớn, kíchthước phổ biến là 230x113x65/55 hoặc 230x113x65/45. Gạch chân vòm: dùng để xây chân vòm cong, kích thước phổ biến là230x113x135/56/37. - 18 - Gạch vòm treo: dùng để xây vòm lò phẳng bằng móc treo, kích thước phổ biếnlà 300x276x260/100/75/30. c c b c a a a b d d b c) b) a) d c e f a b a a cc e d d b b g) e) d) Hình 2.1 Hình dạng và kích thước một số loại gạch quy chuẩn a) Gạch thẳng b) Gạch vát nằm c) Gạch vát đứng d) Gạch chân vòm e) Gạch vòm cầu g) Gạch vòm treo Khi chọn gạch xây lò nên dùng các loại gạch tiêu chuẩn được chế tạo hàng loạtvà dễ ...