Giáo trình đa thức và nhân tử hóa: Phần 2
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.30 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong phần 2 của cuốn giáo trình đa thức và nhân tử hóa là phần hướng dẫn, giải đáp bài tập đã nêu ở phần 1. Một số đề tài được hướng dẫn, giải đáp; tuy nhiên, đối với phần nhiều bài tập việc giải và triển khai chi tiết thường được để dành cho độc giả. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình đa thức và nhân tử hóa: Phần 2PHẦNHƯỚNG DẪN, GIẢI ĐÁP BÀI TẬP105106HƯỚNG DẪN, GIẢI ĐÁP BÀI TẬPChương I1. Cấu trúc vành của đa thức theo một biến.1.1 Vành con các đa thức theo một biến của một vành.1.1 – (1) Đặt B = {m + n 2 m, n Z} R. Một mặt B Z| 2 |.Mặt khác, B là vành con của R chứa Z và 2 nên [ 2 ] B1. 1 – (2) Đặt B = m n32 m, n Z R. Hiển nhiên BZ 3 2. Vì u 3 2 B nên u 2 3 4 Z 3 2 nhưng u 2 B . Thật vậy, từ2m, n Zu m nu ,ta có2 = u3 = (m + nu)u = mn + (m + n2)utương đương với hệ phương trìnhmn = 2m + n2 = 0vô nghiệm trên Z.1. 1 – (3) Với u 2 3 2 , người ta có đa thức1 + 36u + 12u2 + 6u3 – 6u4 + u6 = 01. 2. Nhúng một vành vào vành đa thức theo một biến siêu việt1. 2 – (1) Với f , g , h A ( N ) , ta có[ f ( g h)](i ) f ( j )( g h)(k ) f ( j ) g (k ) j k 1j k 1 f ( j )( g (k ) h(k ))j k 1 f ( j)h(k ) ( fg )(i) fh(i)j k 1= ( fg fh)(i )Do đó F(g + h) = fg + fh. Đẳng thức (g + h)f = gf + hf đượcchứng minh tương tự.1071.3 Tính chất phổ dụng của vành đa thức A[x].1.3 – (1) Đồng cấu hao hàm j : Z → R mở rộng được thành mộtđồng cấu vành j : Z[x] R sao cho ‘x = ‘. VìIm’ j = Z[ 2 ] = {m + n 2 m|m, n Z},(xem §1.1 Bài tập (1)) vàKer j = {(x2 – 2)g | g Z[x] = (x2 – 2)}iđêan của vành Z[x] gồm các bội của đa thức x2 – 2 Z[x]. Địnhlý cơ bản cho đẳng cấuZ[x] | (x2 – 2) Z[ 2 ]1.3 – (2) Đồng cấu bao hàm j : K→ K[x] có Im j = K. Vì K làvành giao hoán, ag = ga với mọi a K và mọi g K[x] nên theotính chất phổ dụng, tồn tại đồng cấu vành duy nhất Eg : K[x] → K[x] saochoEg(a) = a với mọi a K và Eg(x) = gVới mọi đa thức f =ni 0aixi K[x],nEg(f) =nEg(ai)Eg(x) =i0ai g ii 0nghĩa là Eg(f) K[x] thu được bằng cách thay trong f biến x bởig.ii) Cho a K, theo trên có tự đồng cấu Ea + x của vành K[x] vàcũng có tự đồng cấu Ea + x của K[x] sao cho(Ea + x ° Ea+ x (f) = (Ea + x ° Ea + x)(f) = f.Vậy Ea + x là mộ tự đẳng cấu của vành K[x].1.4 Bậc của đa thức.1.4 – (1) f + 0 Z61.4 – (2) fg = 0 Z121.4 – (3) Từ a0 + a1x Z8[x] ( a1 ≠ 0) sao cho(a0 + a1x)2 = 1Suy ra a0 = 1 , 3 , 5 , 7 và a1 = 4 . Các đa thức bậc 1 của Z8[x] cầntìm là1 + 4 x, 3 + 4 x, 5 + 4 x và 7 + 4 x1.4 – (4) 1A + ax khả nghịch trong vành A[x].1082. Phép chia đa thức.2 – (1) Hệ tử dẫn đầu của g phải là một trong các phân tử1 , 3 , 7 , 9 Z10Thương và dư là các đa thức sau đây của Z10[x]q = 7 x5 + 5 x4 + 5 x3 + 3 x + 4r = 3x + 62 – (2) Z5[x]2 – (3) n = 2, 3 hay 62- (4) a) Một đa thức có hệ tử hằng a0 = 0 có dạng xq với q F[x].b) Xét hợp thành của đồng cấu bao hàm và phép chiếuF j F[x] p F[x] / (x)2 – (5) a) Một đa thức có hệ số hằng chẵn có dạng2f + xgf, g X[x]b) Giả sử (2, x) = (h) với một đa thức h Z[x], suy rah = 2a0 + a1x + …+ anxn và h = ±1 nên có mâu thuẫn3. Hàm đa thức một biến. Nghiệm của đa thức.3 – (1) Giả sử trường f có q phần tử là a1, …, aq. Với mỗi i = 1, …,q xét đa thứcfi = (x – aj) F[x]1 j i qTa có bậc fi = q – 1 và đặtbi = f i(ai) =(ai – aj) ≠ 0j 0thì có các đa thứcgi = bi-1fi F[x]i = 1,..,qsao chog I (ai) = 1F và gj(aj) = 0F (j ≠ i)Với mọi hàm φ : F → F, đa thứcqf =φ(ai)gi F[x],i 1109
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình đa thức và nhân tử hóa: Phần 2PHẦNHƯỚNG DẪN, GIẢI ĐÁP BÀI TẬP105106HƯỚNG DẪN, GIẢI ĐÁP BÀI TẬPChương I1. Cấu trúc vành của đa thức theo một biến.1.1 Vành con các đa thức theo một biến của một vành.1.1 – (1) Đặt B = {m + n 2 m, n Z} R. Một mặt B Z| 2 |.Mặt khác, B là vành con của R chứa Z và 2 nên [ 2 ] B1. 1 – (2) Đặt B = m n32 m, n Z R. Hiển nhiên BZ 3 2. Vì u 3 2 B nên u 2 3 4 Z 3 2 nhưng u 2 B . Thật vậy, từ2m, n Zu m nu ,ta có2 = u3 = (m + nu)u = mn + (m + n2)utương đương với hệ phương trìnhmn = 2m + n2 = 0vô nghiệm trên Z.1. 1 – (3) Với u 2 3 2 , người ta có đa thức1 + 36u + 12u2 + 6u3 – 6u4 + u6 = 01. 2. Nhúng một vành vào vành đa thức theo một biến siêu việt1. 2 – (1) Với f , g , h A ( N ) , ta có[ f ( g h)](i ) f ( j )( g h)(k ) f ( j ) g (k ) j k 1j k 1 f ( j )( g (k ) h(k ))j k 1 f ( j)h(k ) ( fg )(i) fh(i)j k 1= ( fg fh)(i )Do đó F(g + h) = fg + fh. Đẳng thức (g + h)f = gf + hf đượcchứng minh tương tự.1071.3 Tính chất phổ dụng của vành đa thức A[x].1.3 – (1) Đồng cấu hao hàm j : Z → R mở rộng được thành mộtđồng cấu vành j : Z[x] R sao cho ‘x = ‘. VìIm’ j = Z[ 2 ] = {m + n 2 m|m, n Z},(xem §1.1 Bài tập (1)) vàKer j = {(x2 – 2)g | g Z[x] = (x2 – 2)}iđêan của vành Z[x] gồm các bội của đa thức x2 – 2 Z[x]. Địnhlý cơ bản cho đẳng cấuZ[x] | (x2 – 2) Z[ 2 ]1.3 – (2) Đồng cấu bao hàm j : K→ K[x] có Im j = K. Vì K làvành giao hoán, ag = ga với mọi a K và mọi g K[x] nên theotính chất phổ dụng, tồn tại đồng cấu vành duy nhất Eg : K[x] → K[x] saochoEg(a) = a với mọi a K và Eg(x) = gVới mọi đa thức f =ni 0aixi K[x],nEg(f) =nEg(ai)Eg(x) =i0ai g ii 0nghĩa là Eg(f) K[x] thu được bằng cách thay trong f biến x bởig.ii) Cho a K, theo trên có tự đồng cấu Ea + x của vành K[x] vàcũng có tự đồng cấu Ea + x của K[x] sao cho(Ea + x ° Ea+ x (f) = (Ea + x ° Ea + x)(f) = f.Vậy Ea + x là mộ tự đẳng cấu của vành K[x].1.4 Bậc của đa thức.1.4 – (1) f + 0 Z61.4 – (2) fg = 0 Z121.4 – (3) Từ a0 + a1x Z8[x] ( a1 ≠ 0) sao cho(a0 + a1x)2 = 1Suy ra a0 = 1 , 3 , 5 , 7 và a1 = 4 . Các đa thức bậc 1 của Z8[x] cầntìm là1 + 4 x, 3 + 4 x, 5 + 4 x và 7 + 4 x1.4 – (4) 1A + ax khả nghịch trong vành A[x].1082. Phép chia đa thức.2 – (1) Hệ tử dẫn đầu của g phải là một trong các phân tử1 , 3 , 7 , 9 Z10Thương và dư là các đa thức sau đây của Z10[x]q = 7 x5 + 5 x4 + 5 x3 + 3 x + 4r = 3x + 62 – (2) Z5[x]2 – (3) n = 2, 3 hay 62- (4) a) Một đa thức có hệ tử hằng a0 = 0 có dạng xq với q F[x].b) Xét hợp thành của đồng cấu bao hàm và phép chiếuF j F[x] p F[x] / (x)2 – (5) a) Một đa thức có hệ số hằng chẵn có dạng2f + xgf, g X[x]b) Giả sử (2, x) = (h) với một đa thức h Z[x], suy rah = 2a0 + a1x + …+ anxn và h = ±1 nên có mâu thuẫn3. Hàm đa thức một biến. Nghiệm của đa thức.3 – (1) Giả sử trường f có q phần tử là a1, …, aq. Với mỗi i = 1, …,q xét đa thứcfi = (x – aj) F[x]1 j i qTa có bậc fi = q – 1 và đặtbi = f i(ai) =(ai – aj) ≠ 0j 0thì có các đa thứcgi = bi-1fi F[x]i = 1,..,qsao chog I (ai) = 1F và gj(aj) = 0F (j ≠ i)Với mọi hàm φ : F → F, đa thứcqf =φ(ai)gi F[x],i 1109
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Đa thức và nhân tử hóa Vành đa thức Nhân tử hóa trên các miền nguyên Bài tập Vành đa thức có đáp án Bài tập Nhân tử hóa có đáp ánTài liệu liên quan:
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Đa thức nội suy Lagrange, đa thức Chebyshev và ứng dụng
85 trang 56 0 0 -
Đại số đại cương và hướng dẫn giải bài tập: Phần 1
127 trang 28 0 0 -
Đại số đại cương và hướng dẫn giải bài tập: Phần 2
125 trang 24 0 0 -
Một phương pháp xây dựng hệ mật Pohlig-hellman trên vành đa thức
6 trang 21 0 0 -
5 trang 21 0 0
-
Hệ mật Omura-Massey trên vành đa thức có hai lũy đẳng nguyên thủy
6 trang 19 0 0 -
Hình học đại số - Nhập môn đại số giao hoán: Phần 1
81 trang 19 0 0 -
bài tập đại số đại cương: phần 2
34 trang 17 0 0 -
Luận án tiến sĩ Kỹ thuật: Nhóm nhân cyclic và mã cyclic trên vành đa thức
165 trang 16 0 0 -
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Toán học: Vành đa thức và tuyển chọn một số bài toán về đa thức
23 trang 15 0 0