Danh mục

Giáo trình điều động tàu part 2

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 382.88 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các số liệu trên đều có trong tài liệu của tàu. Theo qui định SOLAS, đặc tính vòng quay trở của tàu (turning circle) và tốc độ điều động trong cảng (harbor speed) phải dán trên buồng lái.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình điều động tàu part 2 nghi m ta rút ra ch s n nh hư ng, n u ch s n nh hư ng E = 8 thì con tàu ó có tính n nh hư ng t t. N u E < 7 thì n nh hư ng kém nhưng tính quay tr t t. Trong th c t , có th coi tàu có tính n nh hư ng t t n u trong i u ki n gió tác ng không quá c p 3(B) và s l n b lái là không l n hơn 4 l n trong 1 phút, cùng v i góc b lái kh i m t ph ng tr c d c không quá 2 n3 m i m n. Ví d : T àu X có chi u dài 136,4m, khi th nghi m t giá tr góc lái α = ± 200 t c tàu Vt = 14 h i lý/gi = 7,2 m/giây, xác nh ư c Tm = 149,7 giây. V y: d ài c a m t dao ng hoàn ch nh Sm = 149,7 x 7,2 = 1.077,8m Ch s n nh hư ng E = m = S 1077,8 =7,9 ≈ 8 . T c là con tàu này có tính n nh trên L 136,4 hư ng i t t. 1.2.4.4. Tính năng quay tr : Tính năng quay tr là s ph n ng nhanh chóng c a tàu v i góc b lái hay kh năng thay i hư ng chuy n ng và di chuy n c a nó theo qu o cong khi bánh lái l ch kh i v trí s không. o này ph thu c vào nh ng i u ki n ngo i c nh ban u như Các thông s chuy n ng trên qu gió, nư c, t c và tr ng thái c a tàu... Các tàu ngày nay có thi t b i u khi n chính là bánh lái, ngoài ra các tàu hi n i còn trang b thêm các chân v t m n (Thrusters). M t s tàu chuyên d ng không nh ng l y b ánh lái làm cơ quan i u khi n mà nó còn có kh năng thay i hư ng c a l c y theo yêu c u. Khi ch y trên hư ng i ã nh, thư ng con tàu không th t ng gi hư ng mà mũi luôn b o quanh hư ng i, ây chính là hi n tư ng o lái (theo m t chu k ỳ nào ó). Cư ng o lái ph thu c vào tác ng c a các ngo i l c như sóng, gió ... HL Do ng u l c Py, Ry α HL (a) (b) α P O Rx Ry P Py Py Px R Px G G βa O RPx Rx 8 βb Ry Do ng u l c Py, Ry RP βa > βb R RPy 8 RPx RPy t G trư c R RP im t G sau R im Hình 1.2. Hi n tư ng o lái (a): i m t tr ng tâm sau l c c n (b) : i m t tr ng tâm trư c l c c n Trên hình 1.2 gi thi t r ng dư i tác d ng c a l c này làm tàu l ch kh i hư ng i ã nh m t góc (α). G i t ng l c c n tác d ng lên chuy n ng c a tàu là R ( ư c t vào i m O) và t ng các ngo i l c tác d ng lên con tàu là P ư c t vào tâm tr ng l c G. C hai trư ng h p R và P u ư c phân tích ra hai thành ph n theo tr c d c (x) và tr c ngang (y) c a tàu, ư c kí hi u là Px, Py và Rx, Ry. Rõ ràng, trong c 2 trư ng h p , các thành ph n Rx và Px không nh hư ng n tính quay tr c a tàu. Còn các thành ph n R y và Py t o thành m t mô men l c có cánh tay òn OG. Tu ỳ t hu c 13 t c a O và G mà mô men này có th làm tăng o lái (a) và gi m o lái (b). im Trư ng h p 1.2a, mô men do c p ng u l c (Py, Ry) gây ra cùng chi u v i chi u l ch hư ng c a tàu. Như v y nó s tăng thêm hi n tư ng o lái. Trư ng h p 1.2b, mô men do c p ng u l c (Py, Ry) gây ra ngư c chi u v i chi u l ch hư ng c a tàu. Như v y nó s làm gi m hi n tư ng o lái, tàu n nh trên hư ng i hơn như ng tính năng quay tr kém. B ng th c nghi m ngư i ta th y r ng con tàu t tính năng i u ng t t nh t khi tâm i m c a l c c n và tâm i m c a ngo i l c trùng ho c g ...

Tài liệu được xem nhiều: