Giáo trình điều động tàu part 4
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 296.37 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đường kính vòng quay trởKhi tàu đang chạy, ta lấy hết lái một bên (phải hoặc trái), tàu sẽ quay vòng tròn, cho ta vòng vòng quay trở. Đặc tính vòng quay trở cho biết khoảng cách và thời gian từ khi bẻ hết lái đến khi hướng tàu thay đổi được 90 độ, 180 độ là chừng mấy thân tàu… Khoảng cách càng nhỏ, khả năng điều động càng tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình điều động tàu part 4toàn d oán m t cách chính xác b ng cách căn c vào h i và b ng thu tri u. Thu tri u xu ng ô i khi có th t o ra dòng ch y m nh. Dòng ch y b t thư ng có th do mưa l n hay nư c th i cácnhà máy gây ra. M t cơn mưa l n m i x y n có th t o nên dòng nư c b xung tăng thêm lưulư ng nư c ch y trong m t c ng sông. Có th bi t ư c hư ng dòng ch y khi nhìn nh ng tàu nh neo trong b n, nh ng tàu l n thìch m b nh hư ng hơn vì các tàu này ph i m t nhi u th i gian quay theo hư ng thu tri u và ôikhi cũng có th n m xuôi theo hư ng gió n u dòng ch y không m nh. Mu n ánh giá dòng ch y trên b m t, ta có th quan sát nư c ch y ngang qua cu i các c utàu ho c các phao, ho c chuy n ng c a các m nh v n trôi n i trên m t nư c. C n nh r ng khinh ng quan sát này ư c ti n hành g n con tàu thì y có th b chân v t c a tàu, tàu lai, ho cchuy n ng c a tàu làm thay i i. Dòng ch y làm cho các tính năng quán tính b thay i, vòng quay tr b b i n d ng. Dòng xuôi làm tăng v n t c gi m tính năng i u khi n. Dòng ngư c làm gi m v n t c, nhưng tính năng i u khi n tăng. T ch sâu vào ch c n tàu khó ăn lái, th c t n u sâu H ≤ 1 ,5T thì t c gi m. Ch nông c n thì m n nư c có xu hư ng tăng và máy rung.2.1.1.3. nh hư ng c a sóng: Ph thu c hư ng sóng và l c tác d ng c a sóng. Thư ng phương truy n sóng trùng v iphương gió. Tàu d b o l c, gi m b n do ch n ng v ... Sóng xuôi có th làm cho tàu chúi mũi ho c lái, i u ng khó, công hi u bánh lái gi m, ôi khi v n t c cũng b gi m. Sóng ngư c làm gi m t c , d ăn lái hơn nhưng tàu b va p m nh. Sóng ngang gây nên l c ngang m nh làm tàu i u ng kém, tránh i ngang sóng. h n ch tác ng c a sóng, c n t o ra 1 hư ng i l ch thích h p.2.1.1.4. Do v tàu b rong rêu hà bám: Rong rêu bám v áy tàu làm gi m v n t c c a tàu. M c bám ph thu c i u ki n alý, thu văn và các y u t sinh h c c a vùng khai thác tàu. V b bám b n có th gi m v n t c t i20% trong vòng 1 năm u . ư ng kính vòng quay tr cũng gi m, k c quãng ư ng và th i gianphá tr n. Ngoài ra còn thay i nhi u c tính khác c a tàu.2.1.2. nh hư ng c a khu v c nư c h n ch và lu ng l ch2.1.2.1. nh hư ng c a khu v c nư c h n ch : S thay i hình d ng áy ngoài i dương không nh hư ng gì n v i các c tính i u ng c a con tàu, nhưng nư c nông thì có v n . Các hi u ng ph do s thay i c b i t vhình dáng áy lu ng và là nguyên nhân gây ra: Mũi tàu di chuy n cách xa ch nư c nông hơn. ây là hi u ng “ m b ”, nó ư c t o ra doáp su t khu v c mũi tăng lên, ta nhìn th y nư c như ư c d âng cao lên gi a mũi tàu và bãi c nho c b . Con tàu di chuy n toàn b m t b ên m n v phía g n ch nư c nông khi mà ph n gi a tàu dichuy n song song qua ch ó. S d i chuy n này ư c t o nên là do s tăng t c c a dòng nư cch y qua khu v c b h n ch gi a tàu và ch c n, k t qu là làm gi m áp su t bên m n ó c a tàu. Ph n uôi c a tàu di chuy n v p hía khu v c c n hơn ho c b do v n t c dòng ch y khuv c phía sau tàu b suy gi m. Chính xác hơn c n nói r ng “m t con tàu có xu hư ng hư ng mũi ra kh i b ãi c n”. S hút vào b ư c th y l n hơ n nhi u so v i m b và nó làm cho tàu o khi g p ch c nho c g n b . ây là hi u ng quan tr ng và nó có th làm cho vi c lái tàu khó khăn khi g p p h i sthay i c a hình d ng áy lu ng vùng nư c nông. 45 (-) (+) (-) Hình 2.4. nh hư ng do s thay i hình d ng áy b . T t c các hi u ng này ã ư c c m nh n tùy theo s gi m sâu khi tàu giai o n nc ng ho c c u . S tr nên rõ r t hơn khi tàu hành trình trong các kênh và s trình bày ychương sau. i u khi n các tàu l n nư c nông: M t cu c nghiên c u ã ư c th c hi n do m t nhóm các công ty và các t ch c ư c th chi n t tháng 7/1977, s d ng tàu Esso Osaka xác nh các c tính i u ng tàu l n VLLCnư c nông. Vi c nghiên c u này ã ư c truy n bá r ng rãi và ư c s d ng làm cho lý thuy t trư ckia tinh t hơn. S li u này cũng ư c s d ng thông qua chương trình máy tính cho các môph ng i u ng khác nhau, nh m hu n luy n cho các sĩ quan boong. C n nh n m nh r ng các cu c th ã thông qua ó trái ngư c v i các ý ki n t hông thư ng,các tàu l n VLCC l i có kh năng i u ng cao hơn vùng nư c nông và vi c lái hoàn toàn th chi n t t c khi máy t i và khi ã d ng.2.1.2.2. sâu và chi u ngang lu ng: S rung ng c a v tàu su t t mũi n lái mách b o b n r ng: sâu d ư i ki tàu b gi m.Ki m tra h th ng lái và gi m t c gi m t i m c th p nh t s rung l c. Các thay i khác dki n bao g m: Nư c sâu (trên bi n) Nư c nông - Tính n nh hư ng tùy theo hình dáng v - Tính n nh hư ng tr nên rõ ràng hơn, (vi c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình điều động tàu part 4toàn d oán m t cách chính xác b ng cách căn c vào h i và b ng thu tri u. Thu tri u xu ng ô i khi có th t o ra dòng ch y m nh. Dòng ch y b t thư ng có th do mưa l n hay nư c th i cácnhà máy gây ra. M t cơn mưa l n m i x y n có th t o nên dòng nư c b xung tăng thêm lưulư ng nư c ch y trong m t c ng sông. Có th bi t ư c hư ng dòng ch y khi nhìn nh ng tàu nh neo trong b n, nh ng tàu l n thìch m b nh hư ng hơn vì các tàu này ph i m t nhi u th i gian quay theo hư ng thu tri u và ôikhi cũng có th n m xuôi theo hư ng gió n u dòng ch y không m nh. Mu n ánh giá dòng ch y trên b m t, ta có th quan sát nư c ch y ngang qua cu i các c utàu ho c các phao, ho c chuy n ng c a các m nh v n trôi n i trên m t nư c. C n nh r ng khinh ng quan sát này ư c ti n hành g n con tàu thì y có th b chân v t c a tàu, tàu lai, ho cchuy n ng c a tàu làm thay i i. Dòng ch y làm cho các tính năng quán tính b thay i, vòng quay tr b b i n d ng. Dòng xuôi làm tăng v n t c gi m tính năng i u khi n. Dòng ngư c làm gi m v n t c, nhưng tính năng i u khi n tăng. T ch sâu vào ch c n tàu khó ăn lái, th c t n u sâu H ≤ 1 ,5T thì t c gi m. Ch nông c n thì m n nư c có xu hư ng tăng và máy rung.2.1.1.3. nh hư ng c a sóng: Ph thu c hư ng sóng và l c tác d ng c a sóng. Thư ng phương truy n sóng trùng v iphương gió. Tàu d b o l c, gi m b n do ch n ng v ... Sóng xuôi có th làm cho tàu chúi mũi ho c lái, i u ng khó, công hi u bánh lái gi m, ôi khi v n t c cũng b gi m. Sóng ngư c làm gi m t c , d ăn lái hơn nhưng tàu b va p m nh. Sóng ngang gây nên l c ngang m nh làm tàu i u ng kém, tránh i ngang sóng. h n ch tác ng c a sóng, c n t o ra 1 hư ng i l ch thích h p.2.1.1.4. Do v tàu b rong rêu hà bám: Rong rêu bám v áy tàu làm gi m v n t c c a tàu. M c bám ph thu c i u ki n alý, thu văn và các y u t sinh h c c a vùng khai thác tàu. V b bám b n có th gi m v n t c t i20% trong vòng 1 năm u . ư ng kính vòng quay tr cũng gi m, k c quãng ư ng và th i gianphá tr n. Ngoài ra còn thay i nhi u c tính khác c a tàu.2.1.2. nh hư ng c a khu v c nư c h n ch và lu ng l ch2.1.2.1. nh hư ng c a khu v c nư c h n ch : S thay i hình d ng áy ngoài i dương không nh hư ng gì n v i các c tính i u ng c a con tàu, nhưng nư c nông thì có v n . Các hi u ng ph do s thay i c b i t vhình dáng áy lu ng và là nguyên nhân gây ra: Mũi tàu di chuy n cách xa ch nư c nông hơn. ây là hi u ng “ m b ”, nó ư c t o ra doáp su t khu v c mũi tăng lên, ta nhìn th y nư c như ư c d âng cao lên gi a mũi tàu và bãi c nho c b . Con tàu di chuy n toàn b m t b ên m n v phía g n ch nư c nông khi mà ph n gi a tàu dichuy n song song qua ch ó. S d i chuy n này ư c t o nên là do s tăng t c c a dòng nư cch y qua khu v c b h n ch gi a tàu và ch c n, k t qu là làm gi m áp su t bên m n ó c a tàu. Ph n uôi c a tàu di chuy n v p hía khu v c c n hơn ho c b do v n t c dòng ch y khuv c phía sau tàu b suy gi m. Chính xác hơn c n nói r ng “m t con tàu có xu hư ng hư ng mũi ra kh i b ãi c n”. S hút vào b ư c th y l n hơ n nhi u so v i m b và nó làm cho tàu o khi g p ch c nho c g n b . ây là hi u ng quan tr ng và nó có th làm cho vi c lái tàu khó khăn khi g p p h i sthay i c a hình d ng áy lu ng vùng nư c nông. 45 (-) (+) (-) Hình 2.4. nh hư ng do s thay i hình d ng áy b . T t c các hi u ng này ã ư c c m nh n tùy theo s gi m sâu khi tàu giai o n nc ng ho c c u . S tr nên rõ r t hơn khi tàu hành trình trong các kênh và s trình bày ychương sau. i u khi n các tàu l n nư c nông: M t cu c nghiên c u ã ư c th c hi n do m t nhóm các công ty và các t ch c ư c th chi n t tháng 7/1977, s d ng tàu Esso Osaka xác nh các c tính i u ng tàu l n VLLCnư c nông. Vi c nghiên c u này ã ư c truy n bá r ng rãi và ư c s d ng làm cho lý thuy t trư ckia tinh t hơn. S li u này cũng ư c s d ng thông qua chương trình máy tính cho các môph ng i u ng khác nhau, nh m hu n luy n cho các sĩ quan boong. C n nh n m nh r ng các cu c th ã thông qua ó trái ngư c v i các ý ki n t hông thư ng,các tàu l n VLCC l i có kh năng i u ng cao hơn vùng nư c nông và vi c lái hoàn toàn th chi n t t c khi máy t i và khi ã d ng.2.1.2.2. sâu và chi u ngang lu ng: S rung ng c a v tàu su t t mũi n lái mách b o b n r ng: sâu d ư i ki tàu b gi m.Ki m tra h th ng lái và gi m t c gi m t i m c th p nh t s rung l c. Các thay i khác dki n bao g m: Nư c sâu (trên bi n) Nư c nông - Tính n nh hư ng tùy theo hình dáng v - Tính n nh hư ng tr nên rõ ràng hơn, (vi c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
điều động tàu bài giảng điều động tàu giáo trình điều động tàu tài liệu điều động tàu đề cương điều động tàuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Điều động tàu: Phần 1 - Nguyễn Viết Thành
92 trang 161 0 0 -
84 trang 144 1 0
-
Giáo trình bổ túc cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư
83 trang 27 0 0 -
Giáo trình đào tạo thủy thủ hạng nhất
326 trang 26 0 0 -
Giáo trình bổ túc nâng hạng GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì
381 trang 25 0 0 -
40 trang 24 0 0
-
Giáo trình điều động tàu part 8
16 trang 23 0 0 -
Giáo trình đào tạo người lái phương tiện hạng nhất
193 trang 23 0 0 -
Giáo trình điều động tàu part 1
16 trang 23 0 0 -
Giáo trình điều động tàu part 10
13 trang 22 0 0