Giáo trình Động vật có xương sống (Tập 1: Cá và Lưỡng cư): Phần 2
Số trang: 251
Loại file: pdf
Dung lượng: 46.91 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tiếp nối phần 1, mời các bạn cùng tham khảo tiếp phần 2 giáo trình sau đây. Nội dung giáo trình sẽ cung cấp cho bạn đọc các đặc điểm cấu tạo, hình thái, sinh học của các nhóm (có hàm và không hàm), các lớp (lớp cá xương, lớp lưỡng thê, lớp bò sát, lớp chim, lớp thu), tổng kết về nguồn gốc và tiến hoá của động vật có xương sống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Động vật có xương sống (Tập 1: Cá và Lưỡng cư): Phần 2 27?, PHÂN LOẠI L UỔNGI cu () cuoi dại Cố sinh (Thạch thán, Pecmi) Lưỡng cư ciã phát triển ở mức phổn vinh nhát (trén 10 bộ). N gày nay chi còn lại 3 bộ: bộ Có đuối, bộ K hòng chân và bộ Khóng ciuôi. Gíc bộ lưỡng cư này đểu khác biệi nhau rất rõ ràng về mật cấu tạo cũiig Iihir về mặt sinh học. Điều này chứng ló vc niái Iieurtn iiốc cluing dã phân hóa lách hiệi nhau có lẽ từ cuối đại cố sinh. Bộ L I Ờ N G C ư C ớ ĐUÔI (CAIDATA HAV IRODEl.AI Đặc điểm cấu tạo ~ Thân thuôn dài, đuôi phát triến à lồn tại suốt dời, chi trước à chi sau có kích thước tương tự (ờ một vài loài chi sau thiếu như Siren), Đôì sông lõm hai mặt hay lõin sau. có sườn trên ngán, tương đồng với sườn cá. Sọ hóa xương nhiều hơn so với lưỡng cư không đuôi, sọ sụn thu vào xương chấm và xương sàng. Xương trán và xương dinh không dính lién. Có một dổi xương ổ mát bướm (orbitosphenoideum). Xương kháu cái bao giờ cũng gán liền với xương lá mía. Xương vuông gò má (os quadraio ịugale) thiếu, làm phiìn saii cùa xinmc hàm irẽn Iir do. Xương dòn thiếu. Xương tay quay (os radiLis) vá xươiig lay trụ (os ulna, os cubitusi cũng như xương chày và xương mác không gán với nhau. 1 ini khỏng có vách ngãn tâm nhĩ không hoàn toàn hay gần hoàn toàn ớ nhóm cao. Có 4 (lỏi cung động mạch mang. Hnh mạch chính và ông Cuviẽ ván tồn tại. ơ một số vần còn mang, thường là mang ngoài, trường hợp mang trong hiếm gặp. Xoang tai giữa và màng nhĩ thiếu, ơ nhiều loài vẫn còn cơ quan đường bèn. ITiiếu cơ quan giao càu. Đặc điểm đòi sống ~ Đa số loài lưỡng cư có duôi thường xuyên sống trong nước, hoặc chi xuống nước vào mùa sinh sàn (nhiéu loài), một số ít sống trên cạn (cá cóc ỉhiếu phổi Plethodon). Sự hô hấp bằng da rất quan trọng. Nhiều loài thụ tinh trong chưa hoàn chinh với hình thức sử dụng túi tinh dịch (spermatophores). Noãn thai sinh (một số loài ở cạn). Một sô loài có hiện tượng ấu trùng sinh, các loài thuộc các họ Mang án (Cryplobranchidae), họ Sừng miệng (Sirenidae), họ Amphiuma 18-ĐVCXS-T1 274 L ớ p I ư d r g CIÍ (Amphiumidae), họ Có đuôi mù (Proteidae) có hiện tượng biến thái kéo dài. Mậ sô Cá cóc thiếu phổi có sự biến thái liến hành trên cạn. H ìn h 2 0 t. Bàn đó phân bố Lưõng cư cố đuôi (Caudata) (th e o T.R.Halliđay vò K.Adler) . Họ Mong dn (Cryptobronchoiđae) — Phôn bộ Mang dn • Họ Ràng gòc (Hynpbiidae) CCryptobranchoidea) •Họ Kỷ giông íSalonnQnclítclQe) •Họ C6 duôỉ mù (Proteidae) Bộ Lương cư cố du6ỉ w»ôn bộ Cò cỏc ■Họ Dicamptodon (Dicom ptodontladoe) (ùrođeia) (Salamanroidoa) *Họ Amphíuma (Anrìphiumidae) ►Họ Ambysỉon (Ambystomidoe) •Họ Kỳ Qỉông không phổi (Pleithođontioe) Phôn bộ SCmg mỉệr>g. Họ SCmg mi^ng (Sirenidae) (Sirenoiđea) Phân loọi và phân bố ~ Bộ Lưỡng cư có đuôi hiện nay bao gồm 358 loài, 62 giống và 9 họ. Sự phân chia thành 9 họ được dựa vào những đặc điểm vị trí tương đối của các xương trên sọ, sự phân bố của rãng trên xương hàm và một số xưcmg cùa sọ. Chín họ của lưỡng cư có đuôi nằm trong 3 phân bộ đó là; phân bô Mang ần (Cryptobranchoidae), phân bộ Sừng miệng (Sirenoidae) và phân bộ Kỳ giông (Salamandroidae). Bộ Lưỡng cư có đuôi chủ yếu phân bố ở vùng ôn đới đông và táy .Nv 2________________________________________________________ 2 7 5 báii l ầu. () Việt Nam Lưỡng cư có điiòi hién nay (iươc phát hiện gồm 4 loài thuộc 3 gioiiỊ: nằm troiiíì 1 họ. Hoá thạch ~ Hoá thạch cùa lưỡng cư có đuói phát triến dược ờ đầu kỷ Jura ở Bắc Mv à a luc địa Au, Á kéo dài cho dến thời Pleistonxen. PHẦN BÔ A/.4.VG Ấ s ( c ryptobì íincìioidae) Gom những lưỡng cư có duôi nguyên ihuỷ nhất, có đốt sống lõm hai mặt, xương góc cua lùiin (lưới chưa gắn liến với xương trước khớp, có răng lá mía. Sườn có một mấu khớp ■ (unicapitalac). Tổ hợp thể nhiẻm sắc lưỡng bội là 56 hoặc hơn, bao gồm một vài thế nhiềm sắc lớn và nhiều thể nhiẻm sắc nhó. Đặc điếm đời sống của phân bộ này là Ihụ tinh ngoài, phân bố mang ấn bao gồm 2 họ. Họ m a n g ẩn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Động vật có xương sống (Tập 1: Cá và Lưỡng cư): Phần 2 27?, PHÂN LOẠI L UỔNGI cu () cuoi dại Cố sinh (Thạch thán, Pecmi) Lưỡng cư ciã phát triển ở mức phổn vinh nhát (trén 10 bộ). N gày nay chi còn lại 3 bộ: bộ Có đuối, bộ K hòng chân và bộ Khóng ciuôi. Gíc bộ lưỡng cư này đểu khác biệi nhau rất rõ ràng về mật cấu tạo cũiig Iihir về mặt sinh học. Điều này chứng ló vc niái Iieurtn iiốc cluing dã phân hóa lách hiệi nhau có lẽ từ cuối đại cố sinh. Bộ L I Ờ N G C ư C ớ ĐUÔI (CAIDATA HAV IRODEl.AI Đặc điểm cấu tạo ~ Thân thuôn dài, đuôi phát triến à lồn tại suốt dời, chi trước à chi sau có kích thước tương tự (ờ một vài loài chi sau thiếu như Siren), Đôì sông lõm hai mặt hay lõin sau. có sườn trên ngán, tương đồng với sườn cá. Sọ hóa xương nhiều hơn so với lưỡng cư không đuôi, sọ sụn thu vào xương chấm và xương sàng. Xương trán và xương dinh không dính lién. Có một dổi xương ổ mát bướm (orbitosphenoideum). Xương kháu cái bao giờ cũng gán liền với xương lá mía. Xương vuông gò má (os quadraio ịugale) thiếu, làm phiìn saii cùa xinmc hàm irẽn Iir do. Xương dòn thiếu. Xương tay quay (os radiLis) vá xươiig lay trụ (os ulna, os cubitusi cũng như xương chày và xương mác không gán với nhau. 1 ini khỏng có vách ngãn tâm nhĩ không hoàn toàn hay gần hoàn toàn ớ nhóm cao. Có 4 (lỏi cung động mạch mang. Hnh mạch chính và ông Cuviẽ ván tồn tại. ơ một số vần còn mang, thường là mang ngoài, trường hợp mang trong hiếm gặp. Xoang tai giữa và màng nhĩ thiếu, ơ nhiều loài vẫn còn cơ quan đường bèn. ITiiếu cơ quan giao càu. Đặc điểm đòi sống ~ Đa số loài lưỡng cư có duôi thường xuyên sống trong nước, hoặc chi xuống nước vào mùa sinh sàn (nhiéu loài), một số ít sống trên cạn (cá cóc ỉhiếu phổi Plethodon). Sự hô hấp bằng da rất quan trọng. Nhiều loài thụ tinh trong chưa hoàn chinh với hình thức sử dụng túi tinh dịch (spermatophores). Noãn thai sinh (một số loài ở cạn). Một sô loài có hiện tượng ấu trùng sinh, các loài thuộc các họ Mang án (Cryplobranchidae), họ Sừng miệng (Sirenidae), họ Amphiuma 18-ĐVCXS-T1 274 L ớ p I ư d r g CIÍ (Amphiumidae), họ Có đuôi mù (Proteidae) có hiện tượng biến thái kéo dài. Mậ sô Cá cóc thiếu phổi có sự biến thái liến hành trên cạn. H ìn h 2 0 t. Bàn đó phân bố Lưõng cư cố đuôi (Caudata) (th e o T.R.Halliđay vò K.Adler) . Họ Mong dn (Cryptobronchoiđae) — Phôn bộ Mang dn • Họ Ràng gòc (Hynpbiidae) CCryptobranchoidea) •Họ Kỷ giông íSalonnQnclítclQe) •Họ C6 duôỉ mù (Proteidae) Bộ Lương cư cố du6ỉ w»ôn bộ Cò cỏc ■Họ Dicamptodon (Dicom ptodontladoe) (ùrođeia) (Salamanroidoa) *Họ Amphíuma (Anrìphiumidae) ►Họ Ambysỉon (Ambystomidoe) •Họ Kỳ Qỉông không phổi (Pleithođontioe) Phôn bộ SCmg mỉệr>g. Họ SCmg mi^ng (Sirenidae) (Sirenoiđea) Phân loọi và phân bố ~ Bộ Lưỡng cư có đuôi hiện nay bao gồm 358 loài, 62 giống và 9 họ. Sự phân chia thành 9 họ được dựa vào những đặc điểm vị trí tương đối của các xương trên sọ, sự phân bố của rãng trên xương hàm và một số xưcmg cùa sọ. Chín họ của lưỡng cư có đuôi nằm trong 3 phân bộ đó là; phân bô Mang ần (Cryptobranchoidae), phân bộ Sừng miệng (Sirenoidae) và phân bộ Kỳ giông (Salamandroidae). Bộ Lưỡng cư có đuôi chủ yếu phân bố ở vùng ôn đới đông và táy .Nv 2________________________________________________________ 2 7 5 báii l ầu. () Việt Nam Lưỡng cư có điiòi hién nay (iươc phát hiện gồm 4 loài thuộc 3 gioiiỊ: nằm troiiíì 1 họ. Hoá thạch ~ Hoá thạch cùa lưỡng cư có đuói phát triến dược ờ đầu kỷ Jura ở Bắc Mv à a luc địa Au, Á kéo dài cho dến thời Pleistonxen. PHẦN BÔ A/.4.VG Ấ s ( c ryptobì íincìioidae) Gom những lưỡng cư có duôi nguyên ihuỷ nhất, có đốt sống lõm hai mặt, xương góc cua lùiin (lưới chưa gắn liến với xương trước khớp, có răng lá mía. Sườn có một mấu khớp ■ (unicapitalac). Tổ hợp thể nhiẻm sắc lưỡng bội là 56 hoặc hơn, bao gồm một vài thế nhiềm sắc lớn và nhiều thể nhiẻm sắc nhó. Đặc điếm đời sống của phân bộ này là Ihụ tinh ngoài, phân bố mang ấn bao gồm 2 họ. Họ m a n g ẩn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Động vật có xương sống Động vật có dây sống Ngành nửa sống Ngành dây sống Động vật học Phân loại động vậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vận dụng quan điểm tiến hóa trong tổ chức dạy học phần động vật học ở trung học cơ sở
8 trang 37 0 0 -
27 trang 26 0 0
-
Giáo trình Sinh học - Ngành giun dẹp - Platheminthes
21 trang 23 0 0 -
Bài giảng Sinh học - Bài: Lớp Cá sụn
62 trang 22 0 0 -
27 trang 22 0 0
-
Bài giảng Động vật học - Chương 7: Ngành thân mềm - Mollusca
21 trang 19 0 0 -
Phát sinh chủng loại của động vật da gai
6 trang 18 0 0 -
Tiểu luận: Chu trình phát triển của trùng sốt rét và bệnh sốt rét ở Việt Nam
24 trang 18 0 0 -
Động vật có xương sống - Động vật học: Phần 2
96 trang 18 0 0 -
Giáo trình Động vật học - TS. Trần Tố (Chủ biên)
186 trang 17 0 0