Danh mục

Giáo trình học về nguyên lý kế toán_4

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 297.55 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Doanh nghiệp HY mua vật liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩm thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: + Vật liệu A: 1.000 tấn, đơn giá mua chưa VAT là 200.000đ/tấn, VAT: 10%. + Vật liệu B: 500 tấn, đơn giá mua chưa VAT là 100.000đ/tấn, VAT: 10%.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình học về nguyên lý kế toán_4 Ví dụ 1: Doanh nghiệp HY mua vật liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩmthuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: + Vật liệu A: 1.000 tấn, đơn giá mua chưa VAT là 200.000đ/tấn,VAT: 10%. + Vật liệu B: 500 tấn, đơn giá mua chưa VAT là 100.000đ/tấn,VAT: 10%. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên (giá chưa thuế 1 000đ/tấn) là1.500.000đ chưa kể 5 % VAT. Yêu cầu: Tính toán và lập bảng tính giá thực tế vật liệu mua vào cho hailoại vật liệu A và B. Biết chi phí vận chuyển phân bổ cho hai loại vậtliệu theo tiêu thức số lượng Giải. - Giá mua vật liệu là giá không có thuế GTGT: + Vật liệu A: 1.000 x 200.000 = 200.000.000đ + Vật liệu B: 500 x 100.000 = 50.000.000đ - Chi phí vận chuyển cũng không gồm thuế GTGT và được Phânbổ cho hai loại vật liệu theo tiêu thức sỏ lượng như sau: + Vật liệu A : 1.000/ (1.000+500) x 1.500.000 = 1.000.000đ + Vật liệu B : 1.500.000 - 1.000.000 = 500.000đ Tổng hợp và tính giá thực tế mua của hai loại vật liệu: + Vật liệu A : 200.000.000 + 1.000.000 = 201.000.000đ + Vật liệu B : 50.000.000 + 500.000 = 50.500.000đ Kết quả tính toán trên được thể hiện trên Bảng 3.1 Tính giá thực tếvật liệu mua vào như sau:54 Bảng 3.1: Tính giá thực tế vật liệu mua vào (Vật liệu A và vật liệu B) ĐVT: 1.000đ Vật liệu A Vật liệu B Chi phí Tổng SL ĐG TT SL ĐG TT1. Giá mua 250.000 1.000 200 200.000 500 100 50.0002. Chi phí mua 1.500 1.000 1 1.000 500 1 5003. Giá thực tế 251.500 1.000 201 201.000 500 101 50.500mua vào Ví dụ 2: Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất với giá mua chưa có thuếGTGT là 100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Chi phí thuêvận chuyển thiết bị về doanh nghiệp là 2.000.000đ. Chi phí thuê cẩuthiết bị lên và xuống ô tô là 1.000.000đ. Chí phí thuê chuyên giahướng dẫn vận hành là 5.000.000đ. Chi phí vận hành thử thiết bị hết13.500.000đ, quá trình chạy thử thiết bị thu được một số sản phẩm giábán ước tính là 8.500.000đ. Sản phẩm thuộc diện chịu thuế GTGT. Yêu cầu: Tính giá thực tế thiết bị sản xuất trên khi mua về(nguyên giá). a) Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương phápkhấu trừ trị giá thực tế của thiết bị mua về là giá chưa có thuế GTGT: 100.000.000 + 2.000.000 + 1.000.000 + 5.000.000 + (13.500.000- 8.500.000) = 113.000.000đ. b) Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháptrực tiếp trị giá thực tế của thiết bị mua về là giá bao gồm cả thuếGTGT: (100.000 v + 10% x 100.000.000) + 2.000.000 + 100.000 + 555.000.000 + (13.500.000 - 8.500.000) = 123.000.000đ. 3. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp 3 yếu tố sản xuất cơ bản:ĐTLĐ, TLLĐ và SLĐ để tạo ra các sản phẩm dịch vụ .Vậy thực chấtviệc tính giá thành các sản phẩm dịch vụ là việc xác định lượng haophí các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm dịch vụ đó theo thước đogiá trị. Trình tự như sau: - Bước 1 : Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo từngkhoản mục: + Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: là những chi phí về việcsử dụng nguyên liệu, vật liệu cho trực tiếp sản xuất sản phẩm. + Chi phí nhân công trực tiếp: là những chi phí về việc sử dụngngười lao động cho trực tiếp sản xuất sản phẩm: + Chi phí sản xuất chung: là những chi phí liên quan đến hoạtđộng quản lý sản xuất hoặc phục vụ sản xuất ở phân xưởng (tổ, đội,...)như chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu phục vụ sản xuất,chi phí dụng củ lao động, chi phí thấu hao TSCĐ ở phân xưởng, chiphí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền đùng cho sản xuấtở phân xưởng. - Bước 2: Phân bổ những chi phí sản xuất chung cho các đốitượng có liên quan: Chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng tính cá chotừng đối tượng theo tiêu thức thích hợp. Chi phí thường ăn phải phânbổ là chi phí sản xuất chung. Khi đó, tiêu thức hân bổ có thể lựa chọnlà: chi phí nhan công trực tiếp, chi phí tác tiếp, chi phí sản xuất chungdự toán, số giờ máy chạy,...56 - Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo một trong lúcphương pháp: + Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên rêu vậtliệu trực tiếp (hoặc chi phí nguyên liệu, vật liệu hình trực tiếp). + Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn hànhtương đương. + Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặckế hoạch. - Bước 4: Tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm,dịch vụ hoàn thành. Tổng giá thành Giá thành ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: