Giáo trình Kế toán ngân hàng thương mại: Phần 2 trình bày các nội dung về kế toán nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng của khách hàng, kế toán thanh toán liên ngân hàng, kế toán thu nhập - chi phí và xác định kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính trong ngân hàng thương mại qua nội dung chương 5 đến chương 8 của giáo trình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Kế toán ngân hàng thương mại: Phần 2 - ThS. Nguyễn Văn Lộc (chủ biên) (HV Tài chính) Chương 5: Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng của khách hàng Chương 5 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG 5J. NHỮNG VẤN ĐỂ cơ BẢN TRONG NGHIỆP vụ THANH TOÁN QUA NGÂN H À N G CỦA K H Á C H HÀNG- 5.1.1. Đ ố i t ư ợ n g , n h i ệ m vụ- v à n g u y ê n t ắ c t r o n g t h a n h t o á n qua ngân hàng 5.1.1.1. Đối tượng Đ ố i tượng của k ế t o á n n g â n h à n g t h ư ơ n g m ạ i trong n g h i ệ p v ụ n à y chính là sự v ậ n d ộ n g của tài sản bằng t i ề n của k h á c h h à n g hoặc tài sản bằng tiền đi vay của k h á c h h à n g trong q u á trình thực h i ệ n chi trả t i ề n h à n g hoa, dịch vụ của k h á c h h à n g . 5.1.1.2. Nhiệm vụ N h i ệ m vụ của k ế t o á n n g â n h à n g t h ư ơ n g m ạ i trong lĩnh vực thanh t o á n qua n g â n h à n g của k h á c h h à n g là phản á n h , ghi c h é p m ộ t c á c h c h í n h x á c , kịp thời, đ ầ y đ ủ d i ễ n b i ế n của t i ề n v ố n trong thanh t o á n của k h á c h h à n g . Đồng thời phải đ ả m bảo an t o à n tài sản. của k h á c h h à n g , bảo v ệ q u y ề n l ợ i của k h á c h h à n g c ũ n g n h ư n g â n h à n g . 5.1.1.3. Nguyên tắc Thứ nhất: N g ư ờ i sử d ụ n g dịch vụ thanh t o á n là tổ chức, c á n h â n ( g ọ i tắt là k h á c h h à n g ) thực h i ệ n giao dịch thanh t o á n đ ề u p h ả i m ở tài k h o ả n thanh t o á n t ạ i n g â n h à n g hoặc c á c tổ chức k h á c l à m dịch vụ thanh t o á n và được q u y ề n lựa c h ọ n n g â n h à n g đ ể m ở tài k h o ả n , được q u y ề n lựa c h ọ n sử dụng c á c dịch vụ thanh t o á n . K h i t i ế n h à n h thanh t o á n p h ả i thực h i ệ n thanh toán t h ô n g qua tài k h o ả n đ ã m ở theo đ ú n g c h ế đ ộ quy đ ị n h và phải trả p h í thanh t o á n theo quy đ ị n h của n g â n h à n g và tổ chức l à m dịch vụ thanh t o á n . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Học v i ệ n Tài c h í n h 219 http://www.lrc-tnu.edu.vn GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI T r ư ờ n g hợp đ ồ n g t i ề n thanh t o á n là ngoại tệ thì phải t u â n t h ủ quy chế quản lý ngoại h ố i của N h à nước. Thứ hai: Số t i ề n thanh t o á n giữa n g ư ờ i trả t i ề n và n g ư ờ i t h ụ h ư ờ n g phải dựa trên c ơ sở lượng h à n g hoa, dịch vụ đ ã giao giữa n g ư ờ i mua và n g ư ờ i bán. N g ư ờ i mua p h ả i chuẩn bị đ ầ y đ ủ p h ư ơ n g t i ệ n thanh t o á n (số d ư trên tài k h o ả n t i ề n g ử i thanh t o á n và hạn mức thấu chi) đ ể đ á p ứng y ê u cầu thanh t o á n đ ầ y đ ủ , k ị p t h ờ i k h i xuất h i ệ n y ê u cầu thanh t o á n . N ế u n g ư ờ i mua c h ậ m trễ thanh t o á n hoặc v i p h ạ m c h ế đ ộ thanh toán thì p h ả i chịu phạt theo c h ế tài h i ệ n h à n h . Thứ ba: N g ư ờ i b á n hay n g ư ờ i cung cấp dịch vụ là n g ư ờ i được hưởng số t i ề n do n g ư ờ i trả t i ề n chuyển v à o tài khoản của m ì n h n ê n c ó t r á c h n h i ệ m giao h à n g hay cung cấp dịch vụ k ị p thời và đ ú n g v ớ i lượng g i á trị m à n g ư ờ i mua đ ã thanh t o á n , đ ồ n g t h ờ i p h ả i k i ể m soát k ỹ c á c chứng từ p h á t sinh trong quá trình thanh t o á n n h ư k i ể m soát c á c tờ séc của n g ư ờ i mua giao cho. Thứ tư: L à trung gian thanh t o á n giữa n g ư ờ i mua và n g ư ờ i b á n , ngân h à n g và c á c tổ chức cung ứng dịch vụ thanh t o á n p h ả i thực h i ệ n đ ú n g vai trò trung gian thanh t o á n : - Chỉ trích t i ề n t ừ tài khoản của c h ủ tài k h o ả n ( n g ư ờ i trả t i ề n ) chuyển v à o tài khoản của n g ư ờ i t h ụ hưởng k h i c ó l ệ n h của c h ủ tài k h o ả n (thể hiện trên c á c chứng từ thanh t o á n ) . Đ ố i v ớ i đ ồ n g chủ tài k h o ả n thì p h ả i c ó sự chấp thuận của tất cả những n g ư ờ i là đ ồ n g chủ tài k h o ả n . T r ư ờ n g hợp k h ô n g cần c ó l ệ n h của n g ư ờ i chi trả ( k h ô n g cần c ó c h ữ k ý của c h ủ tài k h o ả n t r ê n chứng từ) chỉ á p dụng đ ố i v ớ i m ộ t số h ì n h thức thanh t o á n n h ư uy n h i ệ m thu hay l ệ n h của toa á n . - C á c trung gian thanh t o á n p h ả i c ó t r á c h n h i ệ m h ư ớ n g d ẫ n , g i ú p đỡ k h á c h h à n g m ở tài khoản, lựa c h ọ n c á c p h ư ơ n g t i ệ n thanh t o á n p h ù hợp với đặc đ i ể m sản xuất, k i n h doanh, p h ư ơ n g thức giao nhận, v ậ n c h u y ể n h à n g hoa của k h á c h h à n g . - T ổ chức hạch t o á n , l u â n c h u y ể n chứng từ thanh t o á n m ộ t c á c h nhanh c h ó n g , c h í n h x á c , an t o à n về tài sản. N ế u n g â n h à n g và t ổ chức l à m d ị c h vụ 220 H ọ c v i ệ n Tài c h í n h Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn Chương 5: Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng của khách hàng thanh t o á n đ ể c h ậ m trễ hay hạch toán t h i ế u c h í n h x á c g â y thiệt h ạ i vật chất cho k h á c h h à n g trong q u á trình thanh t o á n thì phải chịu phạt b ồ i thường cho khách h à n g . 5.1.2. T à i k h o ả n k ế t o á n * Tài khoản 421, 422, 423, 424, 425, 426 - Tiền gửi thanh toán của khách hàng Tài khoản T G T T phản ánh các dịch vụ thanh toán k h ô n g d ù n g tiền mặt là tài khoản thanh toán (như đã trình bày ở chương l i ...