Thông tin tài liệu:
Cổ đông phổ thông có nghĩa vụ: – Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua t rong thời hạn 90 ngày kể t ừ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công t y trong phạm vi số vốn đã góp vào công t y; không được rút vốn góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọ i hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phiếu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình - Luật đầu tư và xây dựng part 9 Các quyền khác quy định tại Luật doanh nghiệp và Điều lệ công t y. – Cổ đông phổ thông có nghĩa vụ: – Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua t rong thời hạn 90 ng ày kể t ừ ngày côngt y đư ợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký k inh doanh; chịu trách nhiệm về các khoản nợ vànghĩa vụ t ài sản khác của công t y trong phạm vi số vốn đã góp vào công t y; không đư ợcrút vốn góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọ i hình thức, trừ trường hợpđược công ty hoặc ngư ời khác mua lại cổ phiếu; Tuân thủ Điều lệ và quy chế quản lý nộ i bộ của công t y; – Ch ấp hành quy ết định của Đại h đồn c đ ội gổô ng, Hội đồn quản trị g ; – ực hiện các nghĩa v khác quy định t ại Luật doanh nghiệp v Điều lệ công ụ à – Tht y; – Cổ đông phải chịu trách nhiệm c nhân khi vi phạm pháp luật v quy định của á àCông ty.9.2.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần ổ phần phải có Đại hộ i đồng cổđông, Hội đồng quản tr và Giám đ ị ốc Công t y c(Tổng giám đốc). Công ty cổ phầncó tr ên mười một cổ đông à cá nhân ho l ặc có cổđông là tổ chức sở hữu t rên 50% t ổng số cổ phần của công ty phả i có Ban kiểm soát. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biể quyết , l cơ quan quy u à ếtđ ịnh cao nhất của công ty cổ phần. Hội đồng quản trị là cơ quan qu ản lý công t y, có toàn quyền nhân danh công t y đểquyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không t huộc t hẩm quyền củaĐại hộ i đồng cổ đông. Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty: Hội đồng quản t rị bổ nhiệm một người trongsố họ hoặc ng ời khác l ư àm Giám đ ốc (Tổng giám đốc). Tr ờng hợp Điều lệ công t y ưkhông quy định Chủ t ịch Hộ i đồng quản t rị là người đại diện t heo pháp luật , t h Giá m ìđốc (Tổng giám đốc) là người đại diện theo pháp luật của công ty. G iám đốc (Tổng giám đốc) l người điều hành hoạt động hằng ngày của công t y; àchịu sự giám sát của Hội đồng qu ản tr ị và chịu trách nhiệm t rước Hội đồng quản trị v àt rước pháp luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Ban kiểm soát là cơ quan kiểm soát của công t y: ểm soát có từ 3 đến 5 ành viên n th ếu đều lệ công t y không có qu y Ban kiđ ịnh khác. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát không quá 5 năm, th ểm soát có t hể ành viên Ban kiđược bầu lại với số nhiệm kỳ khô ng hạn chế. ểm soát bầu một ng ười t rong số họ àm trư l ởng ba n Các thành viên Ban kik iểm soát. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số t hành viên thường trú tại Việt Nam và phả icó ít nhất 1 t hành viên là k ế toán viên hoặc kiểm t oán viên. Các tổ chức trong cơ cấu tổ chức quản lý công t y cổ phần thực hiện các quyền vànghĩa vụ t heo quy định tại Luật doanh nghiệp và Điều lệ của công ty. 1279.2.3. CÔNG TY HỢP DANH, DOANH NGHIỆP T Ư NHÂN VÀ NHÓM CÔNG TY9.2.3.1. Công ty hợp danh a – Khái niệm Công ty h ợp danh là doanh nghiệp, trong đó: – Phải có ít nhất hai thành viên là ch sở hữu chung của công t y, c ủ ùng nhau kinhdoanh dưới một tên chung; ngoài các t hành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn; – Thành viên hợp danh phải l cá nhân chịu t rách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của àm ình về các nghĩa vụ của công ty. ốn chỉ chịu trách nhiệm về cáck hoản nợ của công t y trong – Thành viên góp vphạm vi số vốn đã góp vào công t y. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăngk ý kinh doanh. Côn t y h ợp danh khôn đ ược phát h ành b ất kỳ l g oại chứn kh g oán n ào. g ...