![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Giáo trình Nhi khoa (Tập 3: Nhi tim mạch - Khớp - Thận - Tiết niệu - Huyết học - Nội tiết): Phần 2
Số trang: 71
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.54 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình Nhi khoa (Tập 3: Nhi tim mạch - Khớp - Thận - Tiết niệu - Huyết học - Nội tiết): Phần 2 tiếp tục giới thiệu tới các bạn một số bệnh thường gặp ở trẻ liên quan đến tim mạch, khớp, thận,... như suy thận cấp ở trẻ, suy tim ở trẻ em, suy giáp bẩm sinh,... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Nhi khoa (Tập 3: Nhi tim mạch - Khớp - Thận - Tiết niệu - Huyết học - Nội tiết): Phần 2 SUY THẬN CẤP Ở TRẺ EMMục tiêu1. Nêu được dịch tễ học và nguyên của suy thận cấp ( STC ) ở trẻ em.2. Trình bày cơ chế bệnh sinh chính gây nên STC3. Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ( chủ yếu các triệu chứng sớm nhằmchẩn đoán sớm).4. Trình bày các biện pháp điều trị sớm và xây dựng biện pháp dự phòng STC.1. Đại cươngSTC xãy ra khi chức năng thận giảm tới mức mà sự hằng định nội môi không thể duy trì lâudài được. Một sự giảm đột ngột mức lọc cầu thận được thể hiện ở lâm sàng thông thường làthiểu-vô niệu. Đánh giá chức năng thận là rất quan trọng thông qua những xét nghiệm sinhhọc và đo lường thể tích nước tiểu. Mọi trường hợp STC đều phải được chuyển đến một trungtâm chuyên khoa để có điều kiện chẩn đoán tìm nguyên nhân và điều trị đầy đủ hơn mớimong hồi phục hoàn toàn, giảm được tỷ lệ tử vong2. Dịch tễ họcThông thường người ta chia STC thành 3 loại:Suy thận trước thận ( suy thận chức năng )dogiảm lưư lượng máu qua thận.Suy thận tại thận ( suy thận thực thể ) có kèm tổn thương nhumô thận. Suy thận sau thận do tắc đường dẫn nước tiểu. Suy thận chức năng kéo dài sẽ gâysuy thận thực thể.STC có thể gặp ở mọi lứa tuổi và không có sự khác biệt về giới, mùa nhưng về địa dư thì cókhác nhau. Ở trẻ em , bệnh lý nhu mô thận chủ yếu thường gặp là viêm cầu thận cấp, chiếm từ3-5% tổng số bệnh nhi vào điều trị tại Viện Nhi Hà Nội. Tỷ lệ tử vong do suy thận trong viêmthận là 0,5-1%.3. Nguyên nhân3.1.Suy thận trước thậnBao gồm các nguyên nhân có thể dẫn đến choáng3.1.1. Giảm thể tíchMất nước qua dạ dày-ruột (tiêu chảy, nôn nhiều); xuất huyết; bỏng; giảm protide máu; thoáthuyết tương; bệnh gan; bệnh thận...3.1.2. Giảm huyết ápChoáng nhiểm trùng; đông máu rải rác trong lòng mạch; suy tim; hạ nhiệt3.1.3. Thiếu oxyHội chứng suy hô hấp; viêm phổi; hẹp động mạch chủ...3. 2.Suy thận tại thậnBao gồm nguyên nhân ở chủ mô thận, mạch thận, ống thận, kẻ thận3.2.1.Các bệnh về thậnViêm cầu thận cấp; viêm thận-bể thận; bệnh tạo keo; dị tật bẩm sinh...3.2.2.Các bệnh tắc mạchThuyên tác mạch thận; hoại tử vỏ thận; HC huyết tán tăng urê máu...3.2.3.Hoại tử ống thận cấpNgộ độc kim loại nặng, hóa chất, thuốc; ứ đọng Hb,myoglobin....3.2.4.Viêm kẻ thận cấpNhiểm trùng; phản ứng quá mẫn do thuốc...3.2.5.Các khối u ở thận và các dị dạng bẩm sinh, di truyền tại thận...3.3. Suy thận sau thậnBao gồm các nguyên nhân bẩm sinh hoặc mắc phải gây tắc 2 bên3.3.1.Bệnh thận do tắc nghẽnHẹp đoạn nối; sa niệu quản; van niệu đạo, u bàng quang...3.3.2.Trào ngược bàng quang-niệu quản bẩm sinh hoặc mắc phải3.3.3.Chấn thương; huyết khối; sỏi niệu quản hoặc sỏi niệu đạo...Có thể sắp xếp nguyên nhân STC tùy theo lứa tuổi như3.4.Sơ sinhCác dị dạng thận-tiết niệu; giảm thể tích; thiếu oxy; nhiểm trùng huyết....3.5.Bú mẹNguyên nhân mất nước nặng; HC huyết tán - urê máu; hoại tử vỏ thận, ống thận...3.6.Trẻ lớnCác bệnh viêm cầu thận; ngộ độc; sỏi hệ tiết niệu...4. Cơ chế bệnh sinh4.1.Suy thận trước thậnThận không bị tổn thương. Sự giảm thể tích tuần hoàn chung hoặc ở thận làm tưới máu ở vỏthận giảm và gây giảm mức lọc cầu thận. Suy thận được phục hồi hoàn toàn khi lưu lượngmáu qua thận được phục hồi bình thường. Nếu rối loạn trầm trọng kéo dài có thể làm thiếumáu thận rồi gây tổn thương nhu mô thận4.2.Suy thận tại thậnTheo Toddlers thì HC huyết tán-tăng urê máu là nguyên nhân phổ biến nhất của STC ở trẻnhỏ.Theo Phillipe Barth, bệnh sinh của HC huyết tán-tăng urê máu hiện nay tập trung nhiềuvào vai trò của các chủng colibacilles týp huyết thanh O157 H7 với độc tố Verotoxines. Hoạitử vỏ thận thường gặp ở trẻ sơ sinh. Viêm cầu thận cấp tiến triển nhanh thì thường gây STC ởtrẻ lớn.Các tổn thương chủ mô thận làm hoạt hóa các yếu tố đông máu trong thận gây hậu quả làmthuyên tắc mạch máu nhỏ trong thận rồi đưa đến STC. Ngoài ra tắc nghẽn ống thận, hoại tửống thận, viêm kẻ thận cấp ...đều có thể tham gia gây nên STC mà hậu quả là giảm mức lọccầu thận và ứ đọng các chất thải4.3.Suy thận sau thậnThường do tắc nghẽn từ bên trong hoặc do bên ngoài ép vào, nhưng phải tắc nghẽn hai bên (nếu là niệu quản ) mới đưa đến STC. Nếu tình trạng tắc cơ học nầy kéo dài sẽ gây tổn thươngthận như gây thận ứ nước, thiếu máu vỏ thận dễ đưa đến hoại tử vỏ thận5. Lâm sàngTrường hợp điển hình STC có thể chia làm 4 giai đoạn5.1.Giai đoạn tổn thươngTriệu chứng lâm sàng thay đổi tuỳ theo nguyên nhân suy thận trước thận, tại thận hay sauthận.Diễn biến suy thận xãy ra từ vài giờ (truyền nhầm nhóm máu) đến vài ngày ( ngộ độc,viêm cầu thận cấp ). Bệnh cảnh choáng nhiểm trùng- nhiểm độc thường gặp trong suy thậntrước thận. Bệnh cảnh hội chứng thận viêm cấp thường gặp trong suy thận tại thận. Bệnh cảnhbí tiểu vớI cầu bàng quang hay bể thận ứ nước thường gặp trong suy thận sau thận5.2.Giai đoạn thiểu - vô niệuXãy ra đột ngột hoặc có khi từ từ. Nước tiể ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Nhi khoa (Tập 3: Nhi tim mạch - Khớp - Thận - Tiết niệu - Huyết học - Nội tiết): Phần 2 SUY THẬN CẤP Ở TRẺ EMMục tiêu1. Nêu được dịch tễ học và nguyên của suy thận cấp ( STC ) ở trẻ em.2. Trình bày cơ chế bệnh sinh chính gây nên STC3. Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ( chủ yếu các triệu chứng sớm nhằmchẩn đoán sớm).4. Trình bày các biện pháp điều trị sớm và xây dựng biện pháp dự phòng STC.1. Đại cươngSTC xãy ra khi chức năng thận giảm tới mức mà sự hằng định nội môi không thể duy trì lâudài được. Một sự giảm đột ngột mức lọc cầu thận được thể hiện ở lâm sàng thông thường làthiểu-vô niệu. Đánh giá chức năng thận là rất quan trọng thông qua những xét nghiệm sinhhọc và đo lường thể tích nước tiểu. Mọi trường hợp STC đều phải được chuyển đến một trungtâm chuyên khoa để có điều kiện chẩn đoán tìm nguyên nhân và điều trị đầy đủ hơn mớimong hồi phục hoàn toàn, giảm được tỷ lệ tử vong2. Dịch tễ họcThông thường người ta chia STC thành 3 loại:Suy thận trước thận ( suy thận chức năng )dogiảm lưư lượng máu qua thận.Suy thận tại thận ( suy thận thực thể ) có kèm tổn thương nhumô thận. Suy thận sau thận do tắc đường dẫn nước tiểu. Suy thận chức năng kéo dài sẽ gâysuy thận thực thể.STC có thể gặp ở mọi lứa tuổi và không có sự khác biệt về giới, mùa nhưng về địa dư thì cókhác nhau. Ở trẻ em , bệnh lý nhu mô thận chủ yếu thường gặp là viêm cầu thận cấp, chiếm từ3-5% tổng số bệnh nhi vào điều trị tại Viện Nhi Hà Nội. Tỷ lệ tử vong do suy thận trong viêmthận là 0,5-1%.3. Nguyên nhân3.1.Suy thận trước thậnBao gồm các nguyên nhân có thể dẫn đến choáng3.1.1. Giảm thể tíchMất nước qua dạ dày-ruột (tiêu chảy, nôn nhiều); xuất huyết; bỏng; giảm protide máu; thoáthuyết tương; bệnh gan; bệnh thận...3.1.2. Giảm huyết ápChoáng nhiểm trùng; đông máu rải rác trong lòng mạch; suy tim; hạ nhiệt3.1.3. Thiếu oxyHội chứng suy hô hấp; viêm phổi; hẹp động mạch chủ...3. 2.Suy thận tại thậnBao gồm nguyên nhân ở chủ mô thận, mạch thận, ống thận, kẻ thận3.2.1.Các bệnh về thậnViêm cầu thận cấp; viêm thận-bể thận; bệnh tạo keo; dị tật bẩm sinh...3.2.2.Các bệnh tắc mạchThuyên tác mạch thận; hoại tử vỏ thận; HC huyết tán tăng urê máu...3.2.3.Hoại tử ống thận cấpNgộ độc kim loại nặng, hóa chất, thuốc; ứ đọng Hb,myoglobin....3.2.4.Viêm kẻ thận cấpNhiểm trùng; phản ứng quá mẫn do thuốc...3.2.5.Các khối u ở thận và các dị dạng bẩm sinh, di truyền tại thận...3.3. Suy thận sau thậnBao gồm các nguyên nhân bẩm sinh hoặc mắc phải gây tắc 2 bên3.3.1.Bệnh thận do tắc nghẽnHẹp đoạn nối; sa niệu quản; van niệu đạo, u bàng quang...3.3.2.Trào ngược bàng quang-niệu quản bẩm sinh hoặc mắc phải3.3.3.Chấn thương; huyết khối; sỏi niệu quản hoặc sỏi niệu đạo...Có thể sắp xếp nguyên nhân STC tùy theo lứa tuổi như3.4.Sơ sinhCác dị dạng thận-tiết niệu; giảm thể tích; thiếu oxy; nhiểm trùng huyết....3.5.Bú mẹNguyên nhân mất nước nặng; HC huyết tán - urê máu; hoại tử vỏ thận, ống thận...3.6.Trẻ lớnCác bệnh viêm cầu thận; ngộ độc; sỏi hệ tiết niệu...4. Cơ chế bệnh sinh4.1.Suy thận trước thậnThận không bị tổn thương. Sự giảm thể tích tuần hoàn chung hoặc ở thận làm tưới máu ở vỏthận giảm và gây giảm mức lọc cầu thận. Suy thận được phục hồi hoàn toàn khi lưu lượngmáu qua thận được phục hồi bình thường. Nếu rối loạn trầm trọng kéo dài có thể làm thiếumáu thận rồi gây tổn thương nhu mô thận4.2.Suy thận tại thậnTheo Toddlers thì HC huyết tán-tăng urê máu là nguyên nhân phổ biến nhất của STC ở trẻnhỏ.Theo Phillipe Barth, bệnh sinh của HC huyết tán-tăng urê máu hiện nay tập trung nhiềuvào vai trò của các chủng colibacilles týp huyết thanh O157 H7 với độc tố Verotoxines. Hoạitử vỏ thận thường gặp ở trẻ sơ sinh. Viêm cầu thận cấp tiến triển nhanh thì thường gây STC ởtrẻ lớn.Các tổn thương chủ mô thận làm hoạt hóa các yếu tố đông máu trong thận gây hậu quả làmthuyên tắc mạch máu nhỏ trong thận rồi đưa đến STC. Ngoài ra tắc nghẽn ống thận, hoại tửống thận, viêm kẻ thận cấp ...đều có thể tham gia gây nên STC mà hậu quả là giảm mức lọccầu thận và ứ đọng các chất thải4.3.Suy thận sau thậnThường do tắc nghẽn từ bên trong hoặc do bên ngoài ép vào, nhưng phải tắc nghẽn hai bên (nếu là niệu quản ) mới đưa đến STC. Nếu tình trạng tắc cơ học nầy kéo dài sẽ gây tổn thươngthận như gây thận ứ nước, thiếu máu vỏ thận dễ đưa đến hoại tử vỏ thận5. Lâm sàngTrường hợp điển hình STC có thể chia làm 4 giai đoạn5.1.Giai đoạn tổn thươngTriệu chứng lâm sàng thay đổi tuỳ theo nguyên nhân suy thận trước thận, tại thận hay sauthận.Diễn biến suy thận xãy ra từ vài giờ (truyền nhầm nhóm máu) đến vài ngày ( ngộ độc,viêm cầu thận cấp ). Bệnh cảnh choáng nhiểm trùng- nhiểm độc thường gặp trong suy thậntrước thận. Bệnh cảnh hội chứng thận viêm cấp thường gặp trong suy thận tại thận. Bệnh cảnhbí tiểu vớI cầu bàng quang hay bể thận ứ nước thường gặp trong suy thận sau thận5.2.Giai đoạn thiểu - vô niệuXãy ra đột ngột hoặc có khi từ từ. Nước tiể ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Nhi khoa Nhi tim mạch Bệnh suy thận cấp ở trẻ Bệnh suy tim ở trẻ em Bệnh suy giáp bẩm sinh Bệnh khớp ở trẻ emTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Nhi khoa - ĐH Y Dược
139 trang 117 0 0 -
Giáo trình Nhi khoa (Tập 1): Phần 1
50 trang 60 0 0 -
Giáo trình Nhi khoa (Tập 2): Phần 1
176 trang 24 0 0 -
Giáo trình Nhi khoa (Tập 2): Phần 2
191 trang 22 0 0 -
Giáo trình Nhi Khoa (Tập 1: Nhi khoa cơ sở - Nhi dinh dưỡng): Phần 2
73 trang 21 0 0 -
Giáo trình Nhi khoa (Tập 1): Phần 2
52 trang 20 0 0 -
Suy tim do nhịp nhanh vào lại bộ nối dai dẳng ở trẻ em
9 trang 17 0 0 -
Cuốn Giáo trình Nhi khoa (Tập 4: Sơ sinh - Cấp cứu - Thần kinh - Chăm sóc sức khỏe ban đầu): Phần 1
120 trang 16 0 0 -
Giáo trình Nhi Khoa (Tập 1: Nhi khoa cơ sở - Nhi dinh dưỡng): Phần 1
78 trang 16 0 0 -
Cuốn Giáo trình Nhi khoa (Tập 4: Sơ sinh - Cấp cứu - Thần kinh - Chăm sóc sức khỏe ban đầu): Phần 2
22 trang 15 0 0