Danh mục

Giáo trình Thiết kế yếu tố hình học đường ô tô: Phần 2

Số trang: 103      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.76 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nối tiếp phần 1, phần 2 của giáo trình "Thiết kế yếu tố hình học đường ô tô" tiếp tục cung cấp cho học viên những nội dung về: thiết kế trắc dọc và trắc ngang; thiết kế cảnh quan và phối hợp các yếu tố tuyến đường ô tô; thiết kế nút giao thông;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Thiết kế yếu tố hình học đường ô tô: Phần 2 CHƯƠNG 4 THIẾT KẾTRẮC DỌC VÀ TRẮC NGANG4.1 XÁC ĐỊ NH ĐỘDỐC DỌC CỦA ĐƯỜNG4.1.1 Xác đị nh độdố c dọ c của đường – Bài toán kinh tế -kỹthuậtTrong thiết kếđường ô tô, việ cđ ịnh tiêu chuẩ n độdố c dọc phải được tính toándựa trên nguyên tắc tổng chi phí xây dựng và vận doanh là nhỏnhấ t, phải xét mộtcách tổng hợp những ả nh hưởng củ ađ ộdốc tới giá thành xây dựng đ ường và tớicác chỉtiêu khai thác vậ n tải nhưtốc độxe chạ y, mức tiêu hao nhiên liệ u, tậndụng sức chởcủ a ô tô, …Độdố c dọc của đường có ảnh hưởng tới giá thành xây dựng và chủyế u là đối vớikhối lượng công tác nề n đường. Độdố c dọc càng lớn, chiều dài tuyếnđ ường ởvùng đồ i và núi càng rút ngắn, khối lượng đào đắ p càng giảm, giá thành xâydựng do đó cũng hạthấ p.Ngược lạ i, khi độdố c dọc càng lớn thì xe chạ y càng lâu, tốc độxe chạ y càngthấp, tiêu hao nhiên liệ u càng lớn, hao mòn să m lốp càng nhiề u tức là giá thànhvận tả i càng cao. Mặ t khác, khi độdố c dọc lớn thì mặ t đường càng nhanh haomòn (do lố p xe và nước mưa bào mòn), rãnh dọ c mau hưhỏng, công tác duy tubảo dưỡng càng nhiề u. Tức là khi độdốc càng lớn thì chi phí vậ n doanh càng tốnkém, lưu lượng xe chạ y càng nhiều thì chi phí này càng tăng.Độdố c dọ c tố i ưu là đ ộdố c ứng với tổ ng chi phí xây dựng và khai thác là nhỏ t.nhấĐư ờng quan hệđ ộdốc dọ c – chi phí Chi phÝC : Chi phí xây dựng n doanhE : Chi phí vậΣ : Tổng chi phí xây dựng và vậ ndoanh  C EĐộdố c dọc i opt đ ược xác đị nh că n cứvào đ ịa hình, dòng xe, khảnă ng xâydựng, khảnă ng duy tu bảo dưỡng, tổngkết các kinh nghiệ m,... i (%) i opt Hình 4.1 Quan hệđ ộdốc dọc i (%) và chi phí 1254.1.2 Quy đị nh khi xác đị nh độdố c và chiề u dài đoạ n dố c:Tiêu chuẩ n thiết kếđ ường hiệ n hành TCVN 4054-05 [1], quy định vềđộdố c vàchiều dài đoạ n dốc nhưsau:- Độdốc dọ c lớn nhấ t i max : Tuỳtheo cấ p hạ ng đường, độdốc dọc tối đa đư ợcquy định trong bả ng 1.14 và bả ng 4.1. Khi gặ p khó khăn có thểđềnghịtă ng lên1% nhưng đ ộdốc dọ c lớn nhấ t không vượt quá 11%. Đường nằ m trên cao độ2000m so với mực nước biể n không được làm dốc quá 8%. Bảng 4.1 Độdốc dọc lớn nhấ t các cấp đ ường [1] Cấp hạng I II III IV V VI Đồng Đồng Đồng Đồng Đồng Đồng Đị a hình bằng, Núi bằng, Núi bằng, Núi bằng, Núi bằng bằng đồi đồi đồi đồi Độdốc dọc lớn 3 4 5 7 6 8 7 10 9 11 nhất %- Đường đi qua khu dân cư, đường có nhiề u xe thô sơchạy : không nên làm dố cdọ c quá 4%.- Dốc dọc trong hầ m : không dố c quá 4% và không nhỏquá 0,3% (thoát nước).- Trong đường đ ào : đểđả m bả o thoát nước và rãnh dọc không phảiđ ào quá sâuthì độdố c dọc tối thiể u là 0,5% (Khi khó khă n là 0,3% và đoạn dốc này khôngkéo dài quá 50m).- Độdố c nên dùng : không nên lớn hơn 3% đ ểnâng cao chấ t lượng vậ n tải, khitrên đ ường có nhiề u xe nặng, xe kéo moóc chạ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: