Thông tin tài liệu:
Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 cuốn giáo trình "Thổ nhưỡng học" cung cấp cho người đọc các nội dung: Kết cấu đất, một số tính chất vật lý và cơ lý của đất; nước, không khí và nhiệt trong đất, độ phì nhiêu của đất, phân loại đất, đất vùng đồi núi Việt Nam, đất vùng đồng bằng Việt Nam, đất lúa nước, xói mòn đất, ô nhiễm đất. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Thổ nhưỡng học: Phần 2 - ĐH Nông lâm Huế
Chương 8
KẾT CẤU ĐẮT
ì. KHÁI N I Ệ M CHUNG V Ế K É T CẤU ĐÁT
C á c hạt đ ơ n l ẻ ( c á c phần tử c ơ g i ớ i ) của đất d í n h l ạ i v ớ i nhau n h ờ m ớ t lý do n à o đó để làm
thành hạt đất c ó kích thước lớn h ơ n , ta g ọ i c á c hạt c ó kích thước l ớ n h ơ n đ ó là c á c hạt kết đất
(hay đ o à n lạp). N h ư v ậ y , hạt kết đất là do 2 hay nhiều hạt đ ơ n d í n h l ạ i v ớ i nhau.
Ta g ọ i trạng thái đất c ó chứa c á c hạt kết v ớ i những h ì n h d ạ n g , k í c h thước k h á c nhau đó là
kết câu đất (hay cấu trúc đ ấ t ) . Q u á trình h ì n h t h à n h hạt k ế t g ọ i là q u á trình tạo k ế t cấu đất.
C ó t h ể chia hạt kết đất t h à n h 2 l o ạ i :
Hạt kết lớn ( đ o à n l ạ p l ớ n ) : k h i kích thước hạt kết > 0.25 m i n .
Hạt kết nhỏ (vi hạt kết hay vi đ o à n lạp): k h i kích thước hạt kết < 0,25 m m , loại này không
bền, d ễ phân tán trong nước, n ê n n g ư ờ i ta g ọ i là n h ó m hạt kết p h â n t á n .
Đôi với đất trồng, những hạt kết c ó kích thước từ Ì - 10 m i n và bền trong nước mới là hạt
kết tốt. Theo V i l i a m . K a t r i n x k i , S a v i n ô p thì những hạt kết c ó kích thước từ Ì - 5 m m là có giá
trị lớn nhất về mặt n ô n g học. trong đ ó những hạt c ó kích thước từ Ì - 3 m m là n h ó m bền trong
nước nhất và c ó nhiều m ù n . đ ạ m , lân hơn cả.
N ế u c á c hạt đ ơ n của đất q u á r ờ i rạc, hoặc d í n h với nhau t h à n h từng tảng l ớ n thì coi như đất
k h ô n g c ó kết cấu.
Đ ớ bền của hạt kết (bền c ơ học, bền trong n ư ớ c ) là tiêu c h u ẩ n c h ủ y ế u của việc xác định
giá trị n ô n g học của k ế t cấu đất.
K ế t cấu đất được coi n h ư là m ớ t y ế u t ố của đ ớ m à u m ỡ đ ấ t .
l i . CÁC L O Ạ I H Ạ T K Ế T ĐÁT
C ă n cứ vào h ì n h dạng, k í c h thước đ ê n g ư ờ i ta p h â n biệt c á c hạt k ế t đất và c ó tên gọi khác
nhau. Theo Đ a k h a r ô p c ó thê gớp t h à n h 3 n h ó m sau đ â y :
1. N h ó m h ạ t k é t h ì n h k h ỏ i
- Hạt kết tảng: đ ư ờ n g k í n h lớn hơn 2 0 m m ; hạt kết thế h i ệ n k é m .
- Hạt kết cục: đ ư ờ n g k í n h 10 - 2 0 m m ; hạt kết thế h i ệ n hơi k é m .
- Hạt kết hạt: đ ư ờ n g k í n h 5 - l O m m ; hạt kết t h ể h i ệ n rõ.
- Hạt kết viên: viên tròn hoặc gần tròn, c ó đ ư ờ n g k í n h 0,5 - 5 m m ; hạt k ế t t h ế h i ệ n rất rõ.
2. N h ó m h ạ t k ế t h ì n h t r ụ
- Hạt kết cớt: đ ư ờ n g k í n h 50 - 3 0 m m ; hạt kết t h ể h i ệ n k é m .
- Hạt kết k h ố i l ã n g trụ: đ ư ờ n g k í n h 10 - 3 0 m m ; hạt k ế t t h ế h i ệ n ở mức trung b ì n h .
106
- H ạ t kết h ì n h trụ: đ ỉ n h phảng, đường kính < 10 m m ; hạt kết t h ể h i ệ n rõ.
3. N h ó m h ạ t k ế t h ì n h t â m :
- Hạt kết tấm: tấm dày 5 - 3mm;
- H ạ t k ế t vỉa: vỉa c ó bề d à y 3 - l m m ;
- Hạt kết phiến: phiến mỏng < l m m ;
Trong c á c l o ạ i kết cấu thì đất c ó kết cấu hạt và kết cấu viên là tốt h ơ n cả.
M ỗ i m ớ t loại đất t h ư ờ n g c ó mớt h ì n h thái kết cấu đặc t r ư n g . Ngay trong c ù n g m ớ t loại đất
thì ớ c á c tầng đất k h á c nhau trong p h ẫ u d i ệ n cũng c ó kết cấu k h á c nhau. V í d ụ : đất p h è n (chua
mặn) thường c ó k ế t câu h ì n h trụ; đất m ặ n k i ề m thường c ó kết cấu h ì n h t ấ m ; đất sét nặng thường
có kết cấu tảng; đất c ó t h à n h phần c ơ g i ớ i thịt nặng thường c ó kết cấu cục; đ ấ t đ ỏ bazan. đất đ ỏ
đá vôi, đất đ ồ i núi nói chung t h ư ờ n g c ó kết cấu viên. hạt; .v.v...
I U . S ự HÌNH T H À N H H Ạ T K Ế T ĐÁT
1. C ơ c h ẻ h ì n h t h à n h h ạ t k ế t
Hạt kết đất được hình thành do một trong 3 cơ chế sau:
- Theo n h i ề u n h à khoa học n h ư T i u r i n (1936), M a t s ơ n (1938), Karataep (1945)...: Sự tạo
thành hạt k ế t gắn l i ề n v ớ i trạng thái n g ư n g tụ của keo đất. Hai hạt keo đất mang đ i ệ n trái dấu
hút nhau đê tạo n ê n hạt k ế t cấp Ì. Những hạt kết cấp Ì c h ư a trung h ò a về đ i ệ n , c h ú n g l ạ i cặp
đôi với nhau tạo ra hạt k ế t cấp 2, cứ n h ư vậy đ ế n khi trung h ò a về đ i ệ n thì sự tạo hạt kết ngừng
ở đó.
N h ư vậy đất c ó kết cấu hay k ế t cấu bị phá vỡ, c h í n h là keo đất ở trạng thái n g ư n g tụ hay
chuyển sang trạng thái p h â n t á n . Tuy n h i ê n , những hạt kết được h ì n h t h à n h theo k i ể u n g ư n g tụ
của keo đất thì k h ô n g b ề n trong nước.
- Do tác dụng ' k ế t g ắ n ' c á c hạt n h ó t h à n h hạt lớn hem của m ớ t số y ế u t ố n à o đ ó trong đất,
như m ù n , c á c m u ô i của c á c axit m ù n , c á c keo sét, Fe, A I trong đất,...
- Do tác dụng của c á c b i ệ n p h á p canh tác của con n g ư ờ i .
2. N h ữ n g y ê u t ỏ t ạ o k ế t c â u đ ấ t
- H ợ p chất m ù n
Hợp chất m ù n là những keo hữu c ơ đặc trưng trong đất, c ó k h ả n ă n g g ắ n c á c hạt đất đ ơ n l ẻ
thành các hạt k ế t . H ợ p chất m ù n c ó t h ể tạo t h à n h m à n g bao bọc quanh c á c hạt đất, c h ú n g c ó thể
gắn các hạt đất vô c ơ l ạ i v ớ i nhau.
T i u r i n (1952) cho b i ế t ả n h h ư ở n g trạng thái t ồ n t ạ i của m ù n tới k ế t cấu của đất n h ư sau:
K h i kết hợp v ớ i R 0 , . n H 0 tự do thì m ù n được g i ữ l ạ i bằng liên k ế t rất chặt; c ò n với c á c
2 2
cation trao đ ổ i ( N a \ C a , M g ) thì lực liên kết y ế u h ơ n . Những liên k ế t n à y T i u r i n m i n h họa
2+ 2 +
tổng q u á t n h ư sau:
L i ê n k ế t chặt
o - Al(OH) - coo c o o - Al(OH) - o
o - Al(OH) - coo c o o - Al(OH) - o
...