Danh mục

Giáo trình Virut học (Dành cho sinh viên và học viên cao học chuyên ngành vi sinh vật): Phần 2

Số trang: 63      Loại file: pdf      Dung lượng: 6.13 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 32,000 VND Tải xuống file đầy đủ (63 trang) 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phần 2 Giáo trình Virut học (Dành cho sinh viên và học viên caohọc chuyên ngành vi sinh vật) gồm các chương: Các nhóm virut gây bệnh, những vấn đề liên quan đến virut. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Virut học (Dành cho sinh viên và học viên cao học chuyên ngành vi sinh vật): Phần 2 Chươngs CÁC NHÓM VIRƯT GÂY BỆNH____________________________________________ «— .................... - .............. - ............................ ............................................................................................................................... — ----------- ---------------------- ------ - ---- ---------------------------- Sau khi học xong chương này anh (chị) sẽ hiểu đưỢc: 1, Chia các nhóm virut theo tính chất gây bệnh và mức độ gây b ện h . 2, Poxvirus gây bệnh đậu mùa và bệnh u mềm lây. 3, Herpesvirus nhóm gây bệnh phong phú ỗ ngưòi và động vật, những bệnh mụn rộp ỏ miệng và cơ quan sinh dục. 4, H epatitis A, B, c, D, E viêm gan, viêm gan mãn tính và ung thư gan. 5, Adenovirus gây bệnh viêm đưòng hô hấp và ung thư máu. 6, Aíyxovirus, pammyxovirus, ortítomyxovirus gây nhiều bệnh cho ngưòi và động vật (cúm, chó dại, sồi, quai 14) 7, Arbovirus bệnh do côn trừng mang đến cho ngitòỉ (viêm năo nhật bản B), sết xuất huyết, sốt rét vàng. 8, Picornavims gây bệnh quan trọng ỉà bại liệ t 9, Một sếb ện h khác do virut Ebola, HIV gây bệnh AIDS. 137 Đối với virut ngưòỉ ta cố thể chia các nhóm theo khẳ nănggây bệnh, theo sự xuất hiện ngoài tự nhiên, theo ái ỉực vối cácmô hay theo cấu trúc axit nucleic. * Chia theo sự xuất hỉện ngoài tự nhiên - Virut thực vật. -Virut côn trùng. - Virut vi khuẩn. - Virut động vật có xương sống. * Chìa theo khả năng gây bệnh 1. Gây bệnh ngoài da và niêm mạc. Bệnh do virut gây nên ỏ da, niêm mạc, có khi ở cả các cơquan bên trong như virut Herpés simplex, Herpes. 2. Exanitemat: hỏng da, nỉỉỊưng virut lại sinh sản d cơ quanbên trong như bệnh đậu mùa, Vữriola, Rubeola, MorbUli. 3. Virut gấy viêm đưòng hô hấp: Ạdenoưỉrus, virut cúmnhóm Myxovirus. 4. Virut gây viêm nhỉễĩn cấic tụỵện như virut viêm gan, sốtrét vàng, viêm tuyến nưốc bọt (Poroíitis). 5. Virut gây viêm nhiễm các dây thần kinh: - Virut viêm màng não, bại liệt, virut gây bệnh chó dạiỉyssavirus. * Có tả e g ià ch ia v ir u t theo 6 nhóm lởn: theo mức độgây bệnh và tính chất bệnh: 1 . Poxvirus. 2 . Nỉtavirus hay Herpesvirus. 3. Adenovirus. 4. Myxovirus 5. Arbovỉrus 6. Nanivirus - Picomavirus.138 5.1.NHỐM 1: POXVĨRUS 5.1.1.Đặc điểm chung của nhóm Theo nhiều tác giả nghiên cứu cho thấy Poxvirus là mộtnhóm virut có kích thưốc lớn: 300 - 400 nm. Virut nhóm nàygây tổn thường các vùng dưỏi da. Penrẹn bằng phưđng phápnghiên cứu hiện đại đã xác định rằng các nhóm vỉrut này sinhsản ỏ các cđ quan bên trong. Virut xâm nhập vào cđ thể quatuyến nước bọt, sau đó đến máu và vào các cơ quan bên trong.Đặc biệt là đến gan và lá lách, ở đây virut sinh sản. Sau đó làgiai đoạn thứ cấp, các virut này phân tán đến da và vào các cđquan, ở thòi kỳ này virut phá hủy các tế bào da và gây ra ỏ đâysự thay đổi đặc biệt. Có nhóm virut gây bệnh cho gia súc, giacầm, chuột, thỏ, bò, chim và khỉ nhưng ỉại ít gây bệnh chongưòi, chĩ có hai loại virut gây bệnh cho ngưòi là virut gây bệnhđậu mùa Variola maior và Variola mỉnor. Variola maior: phát bệnh từ 6 - 22 ngày. Thưòng những ngày đầu sau khi virut vào tế bào vật chuthấy dấu hiệu bệnh nhân sôlt và đau đầu, đến ngày thứ 2,3 thấycó mụn nhô nổi lên. ngày thứ 4 và 6 có nhiều mụn nhỏ trong cónưổc. Virut nhiễm vào cd thể vào máu rổi đến các biểu mô đa vàsinh sản ồ đó, ìúc này virut kết hỢp với vi khuẩn gây thỂQ. làmcho các mụn nưóc phồng lên như bong bóng, trong các nếtphồng này có chứa rất nhiều hạt vừut. Trong thòi gian này cáccơ quan trong cơ thể bị nhiễm nặng đặc biệt là phểỉ, bệnh biếnchứng nặng có thể dẫn đến tử vong. Thưòng bệnh đậu mừa gâytử vong 10%, gây rỗ 70%. Đã c6 vacxin phòng bệnh nên Mệnnay gần như đã dập tắt được nạn dịch này. 5.1.2. Hình thái virut và thành phần Hình thái virut gây bệnh đậu mùa Virut có kích thước lốn hớn so vôi các loại virut khác (200 -300 nm). 139 Virut chứa axit nucleic loại ADN, chứa N, c, p, cholesterol,biotin, đồng. 5.1.3. Thỉ nghiệm khả nâng gây bệnh Thí nghiệm khả năng gây bệnh của virut trên thỏ, khỉ, và bò. Virut có khả năng sinh sản tốt ỗ mô nuôi cấy, trên phôi gàtạo thành các vết đốm nhỏ, virut này gây miễn dịch tự nhiên.Sự lây lan của virut: virut đậu mùa có khả năng kháng ỉại điềukiện khô, cho nên nó có thể phát tán rộng rãi tmng tự nhiênbằng cách trực tiếp hay gián tiếp. Virut có thể truyền trực tiếpbỏi các giọt nhiễm và qua dịch bài tiết có chửa virut. ở giai đoạnnày thưòng virut ỗ lại cho đến khi khỏe. Con ngưòi chấng lại sựhoạt động của vỉrut đậu mùa bằng cách tiêm vacxin. Bệnhthưòng xuất hiện ỏ trẻ em châu Á và châu Phi. Cách xác định bệnh Ngày Nguyên liệu để Dấu hiệu TN Thời gian Ốm xét nghiệm 1 Sốt, đau đẩu - - m 2 N ỉA d d a N ố tdd ach o Các hạt 30 phút vào dung dịch paschenova, phân 4 - 10 giở ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: