Giaso án Đại số 11: Hoán vị chỉnh hợp tổ hợp
Số trang: 10
Loại file: doc
Dung lượng: 134.00 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Học sinh nắm vững khái niệm hoán vị và công thức tính số hoán vị của n phần tử. Vận dụng được quy tắc tính số hoán vị của n phần tử vào giải các bài toán cụ thể. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác,nghiêm túc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giaso án Đại số 11: Hoán vị chỉnh hợp tổ hợp Tiết 24 ĐẠI SỐ 11 HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP, TỔ HỢP.A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Học sinh nắm vững khái niệm hoán vị và công thức tính số hoán vị của n phần tử. 2.Kỷ năng. -Vận dụng được quy tắc tính số hoán vị của n phần tử vào giải các bài toán cụ thể. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh ý thức tự giác,nghiêm túc.B.Phương pháp: -Gợi mở,vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.C.Chuẩn bị. 1.Giáo viên.Giáo án, sách giáo khoa,sách tham khảo. 2.Học sinh. Học thuộc bài cũ,đọc trước bài học.D.Tiến trình bài dạy. 1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số gồm 6 chữ số khác nhau? 3.Nội dung bài mới. a. Đặt vấn đề: Các em đã được học hai quy tắc đếm là quy tắc cộng và quy tắcnhân. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng hai quy tắc này vào việc tìm các công thức giải toántrong đại số, tổ hợp. b.Triển khai bài.HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC*Hoạt động1. Tìm hiểu khái niệm hoán I.Hoán vị.vị 1.Định nghĩa. Ví dụ 1.Trong một trận bóng đá,sau hai hiệo phụ hai đội vẫn hòa nên phải đá luân lưu 11m. Một đội chọn 5 cầu thủ đá 5 quả 11m.Hãy nêu 3 cách xếp đá phạt. Giải.-Học sinh tư duy bài toán sau đó nêucách xếp thứ tự các cầu thủ đá 11m. Các cách xếp đá phạt:ABCDE,ACBDE, DACBE,với A,B,C,D,E là tên của các cầu thủ. Mỗi cách xếp như vậy được gọi là một hoán vị của 5 phần tử.-Qua ví dụ này giáo viên giải thích cho *Định nghĩa.Cho tập hợp A gồm n phần tửhọc sinh được rõ sau đó phát biểu định (n 1).Mỗi kết quả của sự sắp xếp n phần tửnghĩa hoán vị. của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó. +Kí hiệu số các hoán vị của n phần tử là: Pn Ví dụ 2.Hãy liệt kê các số gồm 3 chữ số khác nhau từ các chữ số 1,2,3.-Học sinh liệt kê các số gồm 3 chữ số +Nhận xét.Hai hoán vị của n phần tử chỉkhác nhau được lập từ các số 1,2,3. khác nhau ở thứ tự sắp xếp.-Qua ví dụ này giáo viên phát biểu chú ý 2.Số các hoán vị.về sự khác nhau giữa các hoán vị. Ví dụ 3.Có bao nhiêu cách sắp xếp bốn bạn An ,Bình,Chi,Dung ngồi vào một bàn học*Hoạt động 2.Tìm hiểu công thức tính gồm 4 chỗ?số các hoán vị.-Giáo viên hướng dẫn học sinh giải ví dụ Có 4.3.2.1=24 cách sắp xếp thỏa mãn yêu3 bằng hai cách: cầu bài toán. +Liệt kê. +Quy tắc nhân. Định lí.-Học sinh từ ví dụ 3 tìm hiểu số cách sắp Pn =n(n-1)(n-2).....3.2.1thứ tự n phần tử khác nhau. Chú ý.-Giáo viên thông qua ví dụ 3 và nhận xét +Kí hiệu :của học sinh giải thích và phát biểu địnhlí về số cách tính các hoán vị của n phần n!=n(n-1)(n-2).....3.2.1 (đọc:n giai thừa)tử. + n!=n(n-1)! =n(n-1)(n-2)! *Quy ước:0!=1 vậy, Pn =n! Ví dụ 4.Trong một giờ học môn giáo dục quốc phòng một tiểu đội học sinh gồm 10 người.Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10 học sinh-Học sinh tư duy tìm cách giải ví dụ 4 thành:nhằm làm rõ hơn công thức tính số cáchoán vị. a.Một hàng dọc? b.Một vòng tròn?4.Củng cố. -Nhắc lại khái niệm hoán vị và công thức tính số các hoán vị của n phần tử.5.Dặn dò. -Học sinh về nhà học thuộc bài cũ. -Làm bài tập 1,2 trang 54. -Đọc trước phần tiếp theo của bài học. Tiết 25 HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP, TỔ HỢP(tt).A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Học sinh nắm vững khái niệm chỉnh hợp và công thức tính số chỉnh hợp chập k của nphần tử. 2.Kỷ năng. -Vận dụng được quy tắc tính số các chỉnh hợp chập k của n phần tử vào giải các bàitoán cụ thể. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh ý thức tự giác,nghiêm túc.B.Phương ph ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giaso án Đại số 11: Hoán vị chỉnh hợp tổ hợp Tiết 24 ĐẠI SỐ 11 HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP, TỔ HỢP.A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Học sinh nắm vững khái niệm hoán vị và công thức tính số hoán vị của n phần tử. 2.Kỷ năng. -Vận dụng được quy tắc tính số hoán vị của n phần tử vào giải các bài toán cụ thể. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh ý thức tự giác,nghiêm túc.B.Phương pháp: -Gợi mở,vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.C.Chuẩn bị. 1.Giáo viên.Giáo án, sách giáo khoa,sách tham khảo. 2.Học sinh. Học thuộc bài cũ,đọc trước bài học.D.Tiến trình bài dạy. 1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số gồm 6 chữ số khác nhau? 3.Nội dung bài mới. a. Đặt vấn đề: Các em đã được học hai quy tắc đếm là quy tắc cộng và quy tắcnhân. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng hai quy tắc này vào việc tìm các công thức giải toántrong đại số, tổ hợp. b.Triển khai bài.HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC*Hoạt động1. Tìm hiểu khái niệm hoán I.Hoán vị.vị 1.Định nghĩa. Ví dụ 1.Trong một trận bóng đá,sau hai hiệo phụ hai đội vẫn hòa nên phải đá luân lưu 11m. Một đội chọn 5 cầu thủ đá 5 quả 11m.Hãy nêu 3 cách xếp đá phạt. Giải.-Học sinh tư duy bài toán sau đó nêucách xếp thứ tự các cầu thủ đá 11m. Các cách xếp đá phạt:ABCDE,ACBDE, DACBE,với A,B,C,D,E là tên của các cầu thủ. Mỗi cách xếp như vậy được gọi là một hoán vị của 5 phần tử.-Qua ví dụ này giáo viên giải thích cho *Định nghĩa.Cho tập hợp A gồm n phần tửhọc sinh được rõ sau đó phát biểu định (n 1).Mỗi kết quả của sự sắp xếp n phần tửnghĩa hoán vị. của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó. +Kí hiệu số các hoán vị của n phần tử là: Pn Ví dụ 2.Hãy liệt kê các số gồm 3 chữ số khác nhau từ các chữ số 1,2,3.-Học sinh liệt kê các số gồm 3 chữ số +Nhận xét.Hai hoán vị của n phần tử chỉkhác nhau được lập từ các số 1,2,3. khác nhau ở thứ tự sắp xếp.-Qua ví dụ này giáo viên phát biểu chú ý 2.Số các hoán vị.về sự khác nhau giữa các hoán vị. Ví dụ 3.Có bao nhiêu cách sắp xếp bốn bạn An ,Bình,Chi,Dung ngồi vào một bàn học*Hoạt động 2.Tìm hiểu công thức tính gồm 4 chỗ?số các hoán vị.-Giáo viên hướng dẫn học sinh giải ví dụ Có 4.3.2.1=24 cách sắp xếp thỏa mãn yêu3 bằng hai cách: cầu bài toán. +Liệt kê. +Quy tắc nhân. Định lí.-Học sinh từ ví dụ 3 tìm hiểu số cách sắp Pn =n(n-1)(n-2).....3.2.1thứ tự n phần tử khác nhau. Chú ý.-Giáo viên thông qua ví dụ 3 và nhận xét +Kí hiệu :của học sinh giải thích và phát biểu địnhlí về số cách tính các hoán vị của n phần n!=n(n-1)(n-2).....3.2.1 (đọc:n giai thừa)tử. + n!=n(n-1)! =n(n-1)(n-2)! *Quy ước:0!=1 vậy, Pn =n! Ví dụ 4.Trong một giờ học môn giáo dục quốc phòng một tiểu đội học sinh gồm 10 người.Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10 học sinh-Học sinh tư duy tìm cách giải ví dụ 4 thành:nhằm làm rõ hơn công thức tính số cáchoán vị. a.Một hàng dọc? b.Một vòng tròn?4.Củng cố. -Nhắc lại khái niệm hoán vị và công thức tính số các hoán vị của n phần tử.5.Dặn dò. -Học sinh về nhà học thuộc bài cũ. -Làm bài tập 1,2 trang 54. -Đọc trước phần tiếp theo của bài học. Tiết 25 HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP, TỔ HỢP(tt).A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Học sinh nắm vững khái niệm chỉnh hợp và công thức tính số chỉnh hợp chập k của nphần tử. 2.Kỷ năng. -Vận dụng được quy tắc tính số các chỉnh hợp chập k của n phần tử vào giải các bàitoán cụ thể. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh ý thức tự giác,nghiêm túc.B.Phương ph ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quy tắc đếm Đại số 11 chương 2 bài 1 Bài giảng quy tắc đếm Quy tắc đếm lớp 11 Đại số 11 quy tắc đếm Bài giảng toán lớp 11Tài liệu liên quan:
-
250 bài toán chọn lọc môn Toán lớp 4
39 trang 76 0 0 -
Giáo án Đại số lớp 11: Quy tắc đếm - Trường THPT Hùng Vương
7 trang 45 0 0 -
Bài giảng Xác suất thống kê - Trường CĐ Công nghiệp Huế
37 trang 44 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Thanh Khê
13 trang 30 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3
5 trang 26 0 0 -
12 trang 22 0 0
-
Bài giảng Đại số lớp 11: Quy tắc đếm - Trường THPT Bình Chánh
24 trang 22 0 0 -
29 trang 21 0 0
-
Ôn tập kiến thức Toán học 11 từ cơ bản đến nâng cao: Phần 2 - Trần Đình Cư
468 trang 21 0 0 -
Bài 2 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
9 trang 20 0 0