Danh mục

Giống Cây Rừng - Chương 8

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 234.05 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giống Cây Rừng. Th.S Hồ Hải Ninh - Chương 8. Bảo tồn nguồn gen cây rừng. Bảo tồn nguồn gen cây rừng là bảo tồn các đa dạng di truyền cần thiết cho các loài cây rừng nhằm phục vụ cho công tác cải thiện giống trước mắt hoặc lâu dài, tại chỗ hoặc nơi khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giống Cây Rừng - Chương 8 Ch−¬ng VIII. B¶o tån nguån gen c©y rõng Ch−¬ng VIII. B¶o tån nguån gen c©y rõng 1. TẠI SAO PHẢI BẢO VỆ NGUỒN GEN CÂY RỪNG. Khái niệm chung : Bảo tồn nguồn gen cây rừng là bảo tồn các đa dạng di truyền cần thiết cho các loài cây rừng nhằm phục vụ cho công tác cải thiện giống trước mắt hoặc lâu dài, tại chỗ hoặc nơi khác. Có 3 lý do chính giải thích nguyên nhân này là: Lý do thứ nhất: Rừng tự nhiên đang bị suy giảm cả về số lượng và chất lượng Lý d thứ h i T ồ rừng khô th qui h h và khô tậ chung vào do hai: Trồng ừ không theo i hoạch à không tập h à những loài cây bản địa có khả năng bị tiêu diệt mà thường tập chung vào những loài có giá trị kinh tế, dễ gây trồng. Lý d thứ b Ki h nghiệm rút ra từ các nước tiê tiế cho thấ khi ki h tế do ba: Kinh hiệ út á ướ tiên tiến h thấy kinh còn kém phát triển và ngay trong tiến trình phát triển kinh tế nói chung và kinh tế lâm nghiệp nói riêng thì hầu hết các quốc gia chỉ chú ý đến phát triển về mặt kinh tế đối với những loài có giá trị kinh tế cao mà không chú trong đến những loài ít có giá trị. Ch−¬ng VIII. B¶o tån nguån gen c©y rõng 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO TỒN NGUỒN GEN CÂY RỪNG. 2.1. Bảo vệ nguồn gen cây rừng, bảo tồn các đa dạng di truyền. Mục đích chính của bảo tồn nguồn gen là giữ được vốn gen lâu dài cho công tác cải thiện giống, nên bảo tồn nguồn gen cho bất cứ một loài động thực vật nào trước hết cũng là lưu giữ các đa dạng di truyền vốn có của chúng để làm nền cho các công tác chọn giống. Đa dạng loài đồng nghĩa với đa dạng sinh học, bảo tồn các dạng ố ồ ồ biến dị sống dưới loài (di truyền) và bảo tồn các biến dị cá thể và các dạng vật chất di truyền. Biến dị di truyền cây rừng bao gồm: Biến dị giữa các loài nghĩa là sự đa dạng của các loài cây rừng, biến dị mức dưới loài bao gồm các biến dị xuất xứ, biến dị cá thể. Tuy nhiên, vấn đề bảo tồn không theo khuôn mẫu chung mà tuỳ trường hợp cụ thể: - Có loài có giá trị kinh tế, có nguy cơ tuyệt chủng cao. - Lý do là do chúng là loài đặc hữu - Trong một loài không phải bảo tồn tất cả biến dị dưới loài, thường bảo tồn các biến bị có ý nghĩa khoa học và kinh tế. Ch−¬ng VIII. B¶o tån nguån gen c©y rõng 2.2. Bảo tồn gắn với bảo vệ thiên nhiên. Với đặc điểm có tính đa dạng cao về thành phần loài, nguồn gen cây ặ ạ g p , g g y rừng rất phong phú, trong đó một số loài là chưa có ích hoặc chưa biết giá trị sử dụng của chúng, số loài được gây trồng và sử dụng không nhiều, đặc biệt hơn là hầu hết các loài cây rừng có đời sống dài ngày, phân bố rộng với nhiều biến dị chưa được tìm ra. Vì vậy, nhiệm vụ của bảo tồn tính đa dạng di truyền, bảo tồn nguồn gen cây rừng còn có nét đặc thù là phải gắn với nhiệm vụ bảo vệ tự nhiên. Tuy nhiên, giữa bảo tồn nguồn gen và bảo tồn tự nhiên có sự khác biệt như: - Đối tượng của bảo tồn tự nhiên là bảo vệ hệ sinh thái (ĐV, TV, VSV,...). - Đối tượng của bảo tồn nguồn gen cây rừng là các biến dị di truyền. Vì thế, ngay trong một khu bảo tồn tự nhiên có thế bao gồm nhiều khu bảo tồn nguồn gen. Để bảo tồn nguồn gen trong một loài cây nào đó người ta có g g g g g ộ y g thể thiết lập nhiều địa điểm bảo tồn ở các khu bảo tồn tự nhiên khác. Ch−¬ng VIII. B¶o tån nguån gen c©y rõng 3. CÁC ƯU TIÊN TRONG BẢO VỆ NGUỒN GEN CÂY RỪNG. 3.1. 3 1 Các loài cần được ưu tiên tiên. - Các loài có nguy cơ bị tiêu diệt, tuyệt chủng (mức độ nguy cấp) + Số lượng cá thể rất ít, biến động số lượng theo thời gian, biến động giảm dần. + Mất cân đối về tỷ lệ cá thể theo tuổi hoặc theo cấp tuổi trong đó cá thể tuổi tuổi, non tỷ lệ ít hơn hoặc tỷ lệ cây tái sinh ít. + Khả năng ra hoa, quả, khả năng kết hạt chắc (hữu thụ). - Mất cân bằng giới tính (loài tỷ lệ đực/cái) đực/cái). + Các loài có giá trị kinh tế. + Các loài có giá trị xã hội – khoa học: Thể hiện vai trò với sự phát triển ngành nghề t ề thố ( â Điề T à hề truyền thống (cây Điều, Tràm,... => t ra phẩm nhuộm tự nhiên) > tạo hẩ h ộ hiê ) + Các loài đặc hữu: Chỉ có ở một khu vực (quốc gia, vùng lãnh thổ, địa phương). Loài à L ài càng có nhiều tiê chí quan t ó hiề tiêu hí trọng càng đ à được ưu tiê t tiên trong bả tồ bảo tồn. Ch−¬ng VIII. B¶o tån nguån gen c©y rõng 3.2. Các vùng cần được ưu tiên bảo tồn. Các ù Cá vùng nhiệt đới và á nhiệt đới hiệ à hiệ đới: - Có nhiều loài cây trong đó nhiều loài chưa biệt được giá trị sử dụng, chưa có thông tin lưu trữ. (hiện nay phát hiện nhiều loài thực vật bậc cao mới). - Thường gắn với những nước nghèo, kém phát triển về kinh tế. Các nước này sử d dụng tài nguyên rừng k i kém bề vững, đẩ bền đẩy nhanh tốc độ mất nguồn gen quí. - Các vùng ôn đới số lượng loài ít trong khi công tác bảo tồn nguồn gen đã được tiến hành từ rất lâu và tương đối phát triển. Các vùng gắn với các nước giàu và phát triển, các nước này tài nguyên rừng đ ê ừ được sử d ử dụng rất bề vững. ất bền ữ Ch−¬ng VIII. B¶o tån nguån gen c©y rõng 3.3. Các hoạt động cần phải ưu tiên. - Điều tra khảo sát (Survey): Nhằm thu thập thông tin cần thiết để xác định ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: