[Gr] Präpositionen (Giới Từ) Và cách đặt câu trong tiếng Đức
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.88 MB
Lượt xem: 27
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong tiếng Đức việc sử dụng giới từ không hề đơn giản, sử dụng giới từ trong các trường hợp khác nhau, sẽ mang những ý nghĩa khác nhau. Vậy làm sao để sử dụng đúng giới từ, trước tiên chúng ta phải phân biệt xem có bao nhiêu loại giới từ đã nhé. II. Phân Loại:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
[Gr] Präpositionen (Giới Từ) Và cách đặt câu trong tiếng Đức [Gr] Präpositionen (Giới Từ) Và cách đặt câu trong tiếng Đức Facebook 44 Google+ 0 I. Mở Đầu: Trong tiếng Đức việc sử dụng giới từ không hề đơn giản, sử dụng giới từ trong các trường hợp khác nhau, sẽ mang những ý nghĩa khác nhau. Vậy làm sao để sử dụng đúng giới từ, trước tiên chúng ta phải phân biệt xem có bao nhiêu loại giới từ đã nhé. II. Phân Loại: 1. Giới từ chỉ địa điểm: Đây là những giới từ trả lời cho các câu hỏi (Wo/Woher/Wohin). Các giới từ trong nhóm này bao gồm: an, auf, hinter, in, neben, vor, zu, … z.B: Woher hast du das Buch ? - Aus der Bibliothek. 2. Giới từ chỉ thời gian: Đây là những giới từ trả lời cho các câu hỏi (Wann/Um wie viel Uhr/Bis,Seit wann). Các giới từ trong nhóm này bao gồm: an, bis, gegen, in, nach, seit, um, von, vor. z.B: Um wie viel Uhr beginnt der Film ? - Um 20:15 Uhr. 3. Giới từ chỉ cách thức, nguyên nhân hoặc mục đích: Đây là những giới từ trả lời cho câu hỏi (Wie, Warum, Wozu, Wieso). Các giới từ trong nhóm này bao gồm: mit, ohne, gegen, aufgrund, dank, trotz, ungeachtet, wegen v.v… z.B: Warum bist du gestern nicht mitgekommen? Wegen des schlechten Wetters. III. Giới Từ Và Các Cách: Mỗi giới từ đều được dùng với 1 cách nhất định (Akkusativ, Dativ, Genitiv) và từ đó các bạn phải chia danh từ, đại từ, giống cho phù hợp. Các bạn tham khảo bảng phân loại giới từ theo các cách dưới đây nhé: IV. Wechselpräpositionen: Các bạn để ý ở bảng trên, cột những giới từ có thể dùng cả với cách Akkusativ và Dativ, những giới từ này được gọi là Wechselpräpositionen. Tuy nhiên khi dùng đối với mỗi cách lại mang một ý nghĩa khác nhau. Vậy khi nào thì dùng Akkusativ khi nào thì dùng Dativ chúng ta sẽ tìm hiểu ngay sau đây. Dùng với Akkusativ: Khi động từ đi kèm thể hiện 1 sự thay đổi về hướng, về địa điểm (có chuyển động). Câu hỏi cho câu này sẽ là: Wohin. Dùng với Dativ: Khi động từ đi kèm thể hiện vị trí, địa điểm (tĩnh). Câu hỏi cho câu này sẽ là: Wo. Các bạn tham khảo các ví dụ dưới đây sẽ dễ hiểu hơn nhé. Cách đặt câu tiếng Đức- Satzbau auf Deutsch 1.Mở đầu cho câu thường lúc nào cũng là chủ ngữ (Subjekt) ----> Ich, du, er/sie/es, wir, ihr, Sie (tỏ sự kính trọng) 2. Mở đầu cho câu cũng có thể là một thứ khác, nếu nó cần nhấn mạnh đặc biệt ( trong trường hợp này chủ ngữ sẽ đứng sau động từ (Verb) 3. Động từ sau khi được chia luôn luôn đứng thứ 2 trong câu. 4. Các Partizip II (phân từ II) và động từ nguyên thể (infinites Verb) luôn luôn đứng cuối câu . Các bạn hãy nhớ ,,công thức'' này! Tân ngữ trực tiếp (direktes Objekt) cũng có thể đứng sau thời gian (Zeit) và địa điểm (Ort). Beispiel: Ich habe dir gestern in der Schule das Buch gegeben. Khi đặt câu hỏi! *Động từ sẽ đứng trước câu, chủ ngữ đứng thứ hai, phần còn lại như trong một câu bình thường. Beispiel: Habe ich dir das Buch gestern in der Schule gegeben? * Những từ (Was, Wo, Wer, Wann,Wie...) để hỏi cũng đứng đầu câu Beispiel: Wann habe ich dir das Buch gegeben? * Trong câu hỏi về chủ ngữ (nói về ai đó (wer?), chủ ngữ sẽ được bỏ), trong trường hợp này động từ sẽ đứng thứ 3 trong câu. Beispiel: Wer hat dir das Buch gegeben? Vị trí của các mệnh đề (câu phụ) trong câu (Nebensatz) * Các câu phụ không bao giờ đứng riêng, nó lúc nào cũng đứng với một câu chính Beispiel: Ich weiß nicht , ob er dir hilft. (câu chính (Haupsatzt)...(mệnh đề (Nebensatzt) * Câu phụ có thể đứng đầu câu, trong trường hợp này câu chính sẽ bắt đầu bằng động từ (Verb). Beispiel: Ob er dir hilft, weiß ich nicht. Liên từ (những từ để kết nối) --> Konjunktion * Liên từ thường kết nối những câu chính và câu phụ trong câu. Động từ đứng ở đâu thường phụ thuộc vào liên từ Beispiele: Er spricht gut Deutsch, denn er war ein Jahr in Deutschland. Er spricht gut Deutsch, weil er ein Jahr in Deutschland war. Er spricht gut Deutsch, schließlich war er ein Jahr in Deutschland. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
[Gr] Präpositionen (Giới Từ) Và cách đặt câu trong tiếng Đức [Gr] Präpositionen (Giới Từ) Và cách đặt câu trong tiếng Đức Facebook 44 Google+ 0 I. Mở Đầu: Trong tiếng Đức việc sử dụng giới từ không hề đơn giản, sử dụng giới từ trong các trường hợp khác nhau, sẽ mang những ý nghĩa khác nhau. Vậy làm sao để sử dụng đúng giới từ, trước tiên chúng ta phải phân biệt xem có bao nhiêu loại giới từ đã nhé. II. Phân Loại: 1. Giới từ chỉ địa điểm: Đây là những giới từ trả lời cho các câu hỏi (Wo/Woher/Wohin). Các giới từ trong nhóm này bao gồm: an, auf, hinter, in, neben, vor, zu, … z.B: Woher hast du das Buch ? - Aus der Bibliothek. 2. Giới từ chỉ thời gian: Đây là những giới từ trả lời cho các câu hỏi (Wann/Um wie viel Uhr/Bis,Seit wann). Các giới từ trong nhóm này bao gồm: an, bis, gegen, in, nach, seit, um, von, vor. z.B: Um wie viel Uhr beginnt der Film ? - Um 20:15 Uhr. 3. Giới từ chỉ cách thức, nguyên nhân hoặc mục đích: Đây là những giới từ trả lời cho câu hỏi (Wie, Warum, Wozu, Wieso). Các giới từ trong nhóm này bao gồm: mit, ohne, gegen, aufgrund, dank, trotz, ungeachtet, wegen v.v… z.B: Warum bist du gestern nicht mitgekommen? Wegen des schlechten Wetters. III. Giới Từ Và Các Cách: Mỗi giới từ đều được dùng với 1 cách nhất định (Akkusativ, Dativ, Genitiv) và từ đó các bạn phải chia danh từ, đại từ, giống cho phù hợp. Các bạn tham khảo bảng phân loại giới từ theo các cách dưới đây nhé: IV. Wechselpräpositionen: Các bạn để ý ở bảng trên, cột những giới từ có thể dùng cả với cách Akkusativ và Dativ, những giới từ này được gọi là Wechselpräpositionen. Tuy nhiên khi dùng đối với mỗi cách lại mang một ý nghĩa khác nhau. Vậy khi nào thì dùng Akkusativ khi nào thì dùng Dativ chúng ta sẽ tìm hiểu ngay sau đây. Dùng với Akkusativ: Khi động từ đi kèm thể hiện 1 sự thay đổi về hướng, về địa điểm (có chuyển động). Câu hỏi cho câu này sẽ là: Wohin. Dùng với Dativ: Khi động từ đi kèm thể hiện vị trí, địa điểm (tĩnh). Câu hỏi cho câu này sẽ là: Wo. Các bạn tham khảo các ví dụ dưới đây sẽ dễ hiểu hơn nhé. Cách đặt câu tiếng Đức- Satzbau auf Deutsch 1.Mở đầu cho câu thường lúc nào cũng là chủ ngữ (Subjekt) ----> Ich, du, er/sie/es, wir, ihr, Sie (tỏ sự kính trọng) 2. Mở đầu cho câu cũng có thể là một thứ khác, nếu nó cần nhấn mạnh đặc biệt ( trong trường hợp này chủ ngữ sẽ đứng sau động từ (Verb) 3. Động từ sau khi được chia luôn luôn đứng thứ 2 trong câu. 4. Các Partizip II (phân từ II) và động từ nguyên thể (infinites Verb) luôn luôn đứng cuối câu . Các bạn hãy nhớ ,,công thức'' này! Tân ngữ trực tiếp (direktes Objekt) cũng có thể đứng sau thời gian (Zeit) và địa điểm (Ort). Beispiel: Ich habe dir gestern in der Schule das Buch gegeben. Khi đặt câu hỏi! *Động từ sẽ đứng trước câu, chủ ngữ đứng thứ hai, phần còn lại như trong một câu bình thường. Beispiel: Habe ich dir das Buch gestern in der Schule gegeben? * Những từ (Was, Wo, Wer, Wann,Wie...) để hỏi cũng đứng đầu câu Beispiel: Wann habe ich dir das Buch gegeben? * Trong câu hỏi về chủ ngữ (nói về ai đó (wer?), chủ ngữ sẽ được bỏ), trong trường hợp này động từ sẽ đứng thứ 3 trong câu. Beispiel: Wer hat dir das Buch gegeben? Vị trí của các mệnh đề (câu phụ) trong câu (Nebensatz) * Các câu phụ không bao giờ đứng riêng, nó lúc nào cũng đứng với một câu chính Beispiel: Ich weiß nicht , ob er dir hilft. (câu chính (Haupsatzt)...(mệnh đề (Nebensatzt) * Câu phụ có thể đứng đầu câu, trong trường hợp này câu chính sẽ bắt đầu bằng động từ (Verb). Beispiel: Ob er dir hilft, weiß ich nicht. Liên từ (những từ để kết nối) --> Konjunktion * Liên từ thường kết nối những câu chính và câu phụ trong câu. Động từ đứng ở đâu thường phụ thuộc vào liên từ Beispiele: Er spricht gut Deutsch, denn er war ein Jahr in Deutschland. Er spricht gut Deutsch, weil er ein Jahr in Deutschland war. Er spricht gut Deutsch, schließlich war er ein Jahr in Deutschland. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cách đặt câu hỏi trong tiếng đức Ngữ pháp tiếng đức Giới từ trong tiếng đức Bài tập ngữ pháp tiếng đức Cách sử dụng giới từ Hướng dẫn cách đặt câu trong tiếng ĐứcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Văn phạm ngôn ngữ tiếng Đức: Phần 2
225 trang 72 0 0 -
Đề minh họa cho kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 môn Tiếng Đức có đáp án - Bộ GD&ĐT
6 trang 55 0 0 -
13 trang 35 0 0
-
8 trang 31 0 0
-
2 trang 30 0 0
-
Các cụm động từ thường gặp trong tiếng Anh
7 trang 29 0 0 -
Tổng hợp ngữ pháp tiếng đức căn bản
19 trang 29 0 0 -
[Gr] Haben vs Sein (2 Động Từ Cơ Bản)
9 trang 29 0 0 -
TÀI LIỆU TIẾNG ĐỨC Verben mit präpositionen
6 trang 29 0 0 -
[Gr] Aktiv vs Passiv (Câu Bị Động)
7 trang 28 0 0 -
Văn phạm ngôn ngữ tiếng Đức: Phần 1
238 trang 27 0 0 -
7 trang 25 0 0
-
[Gr] Động Từ Phản Thân(Reflexive Verben)
8 trang 24 0 0 -
Tài liệu tiếng Đức: Verben mit präpositionen
47 trang 24 0 0 -
116 trang 23 0 0
-
[Gr] Các Cách So Sánh Trong Tiếng Đức (Komparativ & Superlativ)
8 trang 19 0 0 -
8 trang 18 0 0
-
Cách sử dụng các liên từ when, as soon as, while, just as và until
5 trang 17 0 0 -
OTHER PREPOSITION COMBINATIONS
3 trang 17 0 0 -
20 trang 16 0 0