Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 5
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 388.88 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu hạch toán tài chính doanh nghiệp (phần 2) part 5, tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 5 TÀI KHOẢN 244 KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN Tài kho ản n ày dùng để phản ánh số tiền hoặc giá trị tài sản m à doanhnghiệp đem đi ký quỹ, ký cược dài hạn tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tếkhác có th ời hạn trên 1 năm ho ặc trên một chu kỳ sản xuất, kinh doanh b ìnhthường. Các khoản tiền, tài sản đem ký quỹ, ký cược dài hạn phải được theo dõichặt chẽ và kịp thời thu hồi khi hết thời hạn ký quỹ, ký cược... KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 244 - KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN Bên Nợ: Số tiền hoặc giá trị tài sản mang đi ký quỹ, ký cư ợc dài hạn. Bên Có: - Kho ản khấu trừ (phạt) vào tiền ký quỹ, ký cược d ài h ạn tính vào chi phíkhác; - Số tiền hoặc giá trị tài sản ký qu ỹ, ký cược dài h ạn giảm do rút về. Số dư bên Nợ: Số tiền hoặc giá trị tài sản đang ký quỹ, ký cược dài hạn. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1 . Khi chuyển tiền, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý để ký quỹ, ký cược d àihạn, ghi: Nợ TK 244 - Ký qu ỹ, ký cược d ài h ạn (Chi tiết theo từng khoản) Có TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112, 1113) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122, 1123). 2 . Khi nhận lại số tiền hoặc giá trị tài sản ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112, 1113) Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122, 1123) Có TK 244 - Ký qu ỹ, ký cược dài hạn. 3 . Trường hợp doanh nghiệp bị phạt, khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Có TK 244 - Ký qu ỹ, ký cược dài hạn. LO ẠI TÀI KHOẢN 3 NỢ PHẢI TRẢ 467 Lo ại tài khoản n ày dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả phát sinh trongquá trình ho ạt động sản xuất, kinh doanh m à doanh nghiệp phải trả, phải thanhtoán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả chongười bán, cho Nhà nước, cho công nhân viên và các khoản phải trả khác. Nợ phải trả của doanh nghiệp gồm: Nợ ngắn hạn và n ợ dài h ạn. 1 . Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền m à doanh nghiệp có trách nhiệm trả trongvòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường. Nợ ngắn hạn gồm các khoản: - Vay ngắn hạn; - Khoản nợ dài hạn đến hạn trả; - Các kho ản tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, ngư ời nhận thầu; - Thuế và các khoản phải nộp cho Nh à nước; - Tiền lương, phụ cấp, tiền thư ởng phải trả cho ngư ời lao động; - Các kho ản chi phí phải trả; - Các kho ản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn; - Các kho ản phải trả ngắn hạn khác. 2 . Nợ dài hạn: Là các khoản nợ m à thời gian trả nợ trên một năm. Nợ dài hạn gồm các khoản: - Vay dài hạn cho đầu tư phát triển; - Nợ dài hạn phải trả; - Trái phiếu phát hành; - Các kho ản nhận ký quỹ, ký cược dài h ạn; - Thuế thu nhập ho ãn lại phải trả; - Qu ỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm; - Dự phòng phải trả. HẠCH TOÁN LOẠI TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1 . Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợph ải trả, số nợ đã trả theo từng chủ nợ. 2 . Các kho ản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được phân loại th ành nợngắn hạn và nợ dài hạn căn cứ vào thời hạn phải thanh toán của từng khoản nợph ải trả. 3 . Nợ phải trả bằng vàng, b ạc, kim khí quý, đá quý được kế toán chi tiết chotừng chủ nợ, theo chỉ tiêu số lư ợng, giá trị theo qui định. 4 . Cuối niên đ ộ kế toán, số dư của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phảiđược đánh giá theo tỷ giá quy định. 468 5 . Những chủ nợ mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch, mua hàng thườngxuyên hoặc có số d ư về nợ phải trả lớn, bộ phận kế toán phải kiểm tra, đối chiếuvề tình hình công nợ đã phát sinh với từng khách hàng và định kỳ phải có xácnh ận nợ bằng văn bản với các chủ nợ. 6 . Các tài kho ản nợ phải trả chủ yếu có số dư bên Có, nhưng trong quan h ệvới từng chủ nợ, các Tài khoản 331, 333, 334, 338 có thể có số dư bên Nợ phảnánh số đã trả lớn hơn số phải trả. Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính chophép lấy số dư chi tiết của các tài khoản n ày để lên hai chỉ tiêu bên “Tài sản” vàbên “Nguồn vốn” của Bảng Cân đối kế toán. Loại Tài khoản Nợ phải trả, có 16 tài khoản, chia thành 4 nhóm: Nhóm Tài khoản 31 - Nợ ngắn hạn, có 2 tài khoản: - Tài khoản 311 - Vay ngắn hạn; - Tài khoản 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả. Nhóm Tài khoản 33 - Các khoản phải trả, có 7 tài khoản: - Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán; - Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nư ớc; - Tài khoản 334 - Phải trả người lao động; - Tài khoản 335 - Chi phí phải trả; - Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ; - Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng; - Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác. Nhóm Tài khoản 34 - Nợ dài hạn, có 5 tài khoản: - Tài khoản 341 - Vay dài hạn; - Tài khoản 342 - Nợ dài hạn; - Tài khoản 343 - Trái phiếu phát hành; - Tài khoản 344 - Nh ận ký quỹ, ký cược dài h ạn; - Tài khoản 347 - Thuế thu nhập ho ãn lại phải trả. Nhóm Tài khoản 35 - Dự phòng, có 2 tài khoản: - Tài khoản 351 - Qu ỹ dự ph òng trợ cấp mất việc làm; - Tài khoản 352 - Dự phòng phải trả. TÀI KHOẢN 311 VAY NGẮN HẠN Tài khoản này dùng đ ể phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạn và tình hìnhtrả nợ tiền vay của doanh nghiệp, bao gồm các khoản tiền vay Ngân h àng, vaycủa các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp. 469 Vay ngắn hạn là các kho ản vay có thời hạn trả trong vòn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 5 TÀI KHOẢN 244 KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN Tài kho ản n ày dùng để phản ánh số tiền hoặc giá trị tài sản m à doanhnghiệp đem đi ký quỹ, ký cược dài hạn tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tếkhác có th ời hạn trên 1 năm ho ặc trên một chu kỳ sản xuất, kinh doanh b ìnhthường. Các khoản tiền, tài sản đem ký quỹ, ký cược dài hạn phải được theo dõichặt chẽ và kịp thời thu hồi khi hết thời hạn ký quỹ, ký cược... KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 244 - KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN Bên Nợ: Số tiền hoặc giá trị tài sản mang đi ký quỹ, ký cư ợc dài hạn. Bên Có: - Kho ản khấu trừ (phạt) vào tiền ký quỹ, ký cược d ài h ạn tính vào chi phíkhác; - Số tiền hoặc giá trị tài sản ký qu ỹ, ký cược dài h ạn giảm do rút về. Số dư bên Nợ: Số tiền hoặc giá trị tài sản đang ký quỹ, ký cược dài hạn. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1 . Khi chuyển tiền, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý để ký quỹ, ký cược d àihạn, ghi: Nợ TK 244 - Ký qu ỹ, ký cược d ài h ạn (Chi tiết theo từng khoản) Có TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112, 1113) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122, 1123). 2 . Khi nhận lại số tiền hoặc giá trị tài sản ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112, 1113) Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122, 1123) Có TK 244 - Ký qu ỹ, ký cược dài hạn. 3 . Trường hợp doanh nghiệp bị phạt, khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Có TK 244 - Ký qu ỹ, ký cược dài hạn. LO ẠI TÀI KHOẢN 3 NỢ PHẢI TRẢ 467 Lo ại tài khoản n ày dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả phát sinh trongquá trình ho ạt động sản xuất, kinh doanh m à doanh nghiệp phải trả, phải thanhtoán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả chongười bán, cho Nhà nước, cho công nhân viên và các khoản phải trả khác. Nợ phải trả của doanh nghiệp gồm: Nợ ngắn hạn và n ợ dài h ạn. 1 . Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền m à doanh nghiệp có trách nhiệm trả trongvòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường. Nợ ngắn hạn gồm các khoản: - Vay ngắn hạn; - Khoản nợ dài hạn đến hạn trả; - Các kho ản tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, ngư ời nhận thầu; - Thuế và các khoản phải nộp cho Nh à nước; - Tiền lương, phụ cấp, tiền thư ởng phải trả cho ngư ời lao động; - Các kho ản chi phí phải trả; - Các kho ản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn; - Các kho ản phải trả ngắn hạn khác. 2 . Nợ dài hạn: Là các khoản nợ m à thời gian trả nợ trên một năm. Nợ dài hạn gồm các khoản: - Vay dài hạn cho đầu tư phát triển; - Nợ dài hạn phải trả; - Trái phiếu phát hành; - Các kho ản nhận ký quỹ, ký cược dài h ạn; - Thuế thu nhập ho ãn lại phải trả; - Qu ỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm; - Dự phòng phải trả. HẠCH TOÁN LOẠI TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1 . Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợph ải trả, số nợ đã trả theo từng chủ nợ. 2 . Các kho ản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được phân loại th ành nợngắn hạn và nợ dài hạn căn cứ vào thời hạn phải thanh toán của từng khoản nợph ải trả. 3 . Nợ phải trả bằng vàng, b ạc, kim khí quý, đá quý được kế toán chi tiết chotừng chủ nợ, theo chỉ tiêu số lư ợng, giá trị theo qui định. 4 . Cuối niên đ ộ kế toán, số dư của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phảiđược đánh giá theo tỷ giá quy định. 468 5 . Những chủ nợ mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch, mua hàng thườngxuyên hoặc có số d ư về nợ phải trả lớn, bộ phận kế toán phải kiểm tra, đối chiếuvề tình hình công nợ đã phát sinh với từng khách hàng và định kỳ phải có xácnh ận nợ bằng văn bản với các chủ nợ. 6 . Các tài kho ản nợ phải trả chủ yếu có số dư bên Có, nhưng trong quan h ệvới từng chủ nợ, các Tài khoản 331, 333, 334, 338 có thể có số dư bên Nợ phảnánh số đã trả lớn hơn số phải trả. Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính chophép lấy số dư chi tiết của các tài khoản n ày để lên hai chỉ tiêu bên “Tài sản” vàbên “Nguồn vốn” của Bảng Cân đối kế toán. Loại Tài khoản Nợ phải trả, có 16 tài khoản, chia thành 4 nhóm: Nhóm Tài khoản 31 - Nợ ngắn hạn, có 2 tài khoản: - Tài khoản 311 - Vay ngắn hạn; - Tài khoản 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả. Nhóm Tài khoản 33 - Các khoản phải trả, có 7 tài khoản: - Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán; - Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nư ớc; - Tài khoản 334 - Phải trả người lao động; - Tài khoản 335 - Chi phí phải trả; - Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ; - Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng; - Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác. Nhóm Tài khoản 34 - Nợ dài hạn, có 5 tài khoản: - Tài khoản 341 - Vay dài hạn; - Tài khoản 342 - Nợ dài hạn; - Tài khoản 343 - Trái phiếu phát hành; - Tài khoản 344 - Nh ận ký quỹ, ký cược dài h ạn; - Tài khoản 347 - Thuế thu nhập ho ãn lại phải trả. Nhóm Tài khoản 35 - Dự phòng, có 2 tài khoản: - Tài khoản 351 - Qu ỹ dự ph òng trợ cấp mất việc làm; - Tài khoản 352 - Dự phòng phải trả. TÀI KHOẢN 311 VAY NGẮN HẠN Tài khoản này dùng đ ể phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạn và tình hìnhtrả nợ tiền vay của doanh nghiệp, bao gồm các khoản tiền vay Ngân h àng, vaycủa các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp. 469 Vay ngắn hạn là các kho ản vay có thời hạn trả trong vòn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu kinh doanh Tài liệu tài chính hướng dẫn hạch toán Hạch toán doanh nghiệp Tài sản doanh nghiệpTài liệu cùng danh mục:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 752 21 0 -
2 trang 509 13 0
-
18 trang 457 0 0
-
11 trang 443 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 428 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 416 12 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 366 10 0 -
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 trang 357 1 0 -
2 trang 343 13 0
-
3 trang 288 0 0
Tài liệu mới:
-
23 trang 0 0 0
-
1 trang 1 0 0
-
105 trang 0 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Thịnh B
4 trang 0 0 0 -
19 trang 0 0 0
-
58 trang 0 0 0
-
7 trang 0 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH Thị trấn Vĩnh Bảo
4 trang 0 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 - Trường THCS Việt Hưng, Long Biên
4 trang 0 0 0 -
9 trang 0 0 0