Hệ thống Ngữ Pháp tiếng Trung Quốc
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 400.36 KB
Lượt xem: 32
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ta có thể căn cứ vào những điểm sau để phân biệt danh từ,động từ và tính từ.+ Có khả năng nhận sự bổ nghĩa của phó từ hay không?(+) Danh từ không thể nhận sự bổ nghĩa của phó từ.(+) Động từ nhận sự bổ nghĩa của phó từ(trừ những động từ chỉ hoạt động tâm lý ),nóichung không nhận sự bổ nghiã của phó từ chỉ trình độ.(+)Tính từ nhận sự bổ nghĩacủa phó từ+ Có mang tân ngữ hay không?(+) Danh từ và tính từ không thể mang tân ngữ(+) Nhưng động từ mang tân ngữ....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống Ngữ Pháp tiếng Trung Quốc Hệ thống Ngữ Pháp tiếng Trung Quốc(一)名词,动词和形容词的区别可以根据下面特点来辩别名词,动词和形容词+ 是否受副词的修饰?(+)名词不受副词的修饰(+)动词受副词的修饰(除心理活动的动词),大部分都不受程度副词(很、非常)(+)形容词受副词的修饰+ 是否带上宾语?(+)名词和形容词不可带上宾语(+)可动词带上宾语+ 是否重叠?(+)名词不可重叠(除一些很特别的名词如人、家)(+)动词和形容词可重叠,可他们两者的重叠不一样.+ 带上什么补助的成分?(+)一些名词,词根的前面或后面能带上词缀如:阿、员、老了、儿、头、家、性、度、派来作辅助成分.比如:阿哥、老东、孩子、花儿、后头、政治家、飞行员、耐性、温度、学派.(+)一些形容词,词根的前面或后面可以带上词缀如:气、可、式.比如:孩子气、可爱、法国式.(+)一些动词,词根后面能带上“化”词缀来作辅助成分.比如:现代化、工业化、机器化.因此,能带上什么补助成分也是来辨别 名词、动 词、形容 词的标志. DIỄN GIẢI Phân biệt danh từ,động từ và tính từTa có thể căn cứ vào những điểm sau để phân biệt danh từ,động từ và tính từ.+ Có khả năng nhận sự bổ nghĩa của phó từ hay không?(+) Danh từ không thể nhận sự bổ nghĩa của phó từ.(+) Động từ nhận sự bổ nghĩa của phó từ(trừ những động từ chỉ hoạt động tâm lý ),nóichung không nhận sự bổ nghiã của phó từ chỉ trình độ(很,非常).(+)Tính từ nhận sự bổ nghĩacủa phó từ+ Có mang tân ngữ hay không?(+) Danh từ và tính từ không thể mang tân ngữ(+) Nhưng động từ mang tân ngữ.+ Có lặp lại được hay không?(+) Danh từ không thể lặp lại(trừ 1 số trường hợp cá biệt có thể lặp :“人”,“家”)(+) Động từ và tính từ có thể lặp lại nhưng cách lặp lại không giống nhau.+ Mang thành phần phụ trợ gì?(+) Một số danh từ mang từ gốc hoặc sau từ gốc(căn tố)mang được các phụ tố như:啊,员,老,了,儿,头,家,性,度,派……làm thành phần phụ trợVí dụ:阿姐,老张,孩子,花儿,后头,画家,飞行员,耐性,温度,学派……(+) Một số tính từ mang từ gốc hoặc sau từ gốc(căn tố) cóthể mang được các phụ tố như:可,气,式 làm thành phần phụ trợ.Ví dụ:可爱,孩子气,法国式(+) một số động từ sau từ gốc có thể mang phụ tố “化”làm thành phần phụ trợ.Ví dụ: 工业化,现代化,机器化……(二)名词、动词、形容词的兼类汉语的词类都有固定词性,可是一些词类特别是动词、名 词、形容词的三大词类常带着两种词类的语法特点,然而它的基本意义还没有变化.这样的词类被称为兼类.+ 一边是动词一边是名词的词语如:指示、领导、教育、批评、研究……+ 又是动词又是形容词的词语如:丰富、团结、密切、健全、充实、研究……+ 是形容词也是名词的词语如:矛盾、困难、密切、标准、规矩、原则……比如: 1.她代表我们公司的员工提出两项建议.(代表是动词)2. 他是我们学校的代表.(代表是名词).3. 他的态度很端正.(端正是形容词)4. 你当爸爸了,要端正了自己的作风.(端正是动词)5. 他们那种刻苦学习的精 神值得学习.(精神是名词)6. 那个小伙子很精神.(精神是形容词)注释: 要知道那个词是什么词类,有什么功能,得依靠它在句子中的位置. DIỄN GIẢI Sự kiêm loại của động từ,danh từ và tính từCác loại từ trong tiếng Hán hiện đại nói chung có từ tính cố định nhưng cũng có 1 số loại từ,đặc biệt là 1 số từ trong ba loại danh từ,động từ và tính từ thường có đặc điểm ngữ phápcủa hai loại từ mà ý nghĩa ngữ pháp vẫn không thay đổi.Loại từ như vậy gọi là từ kiêm loại.+ Những từ kiêm loại động từ và danh từ như:指示、领导、教育、批评、研究……+Những từ kiêm loại động từ và tính từ như:丰富、团结、密切、健全、充实、研究……+ Những từ kiêm loại danh từ và tính từ như:矛盾、困难、密切、标准、规矩、原则……Ví dụ:1.他代表我们全校提出了两项建议.(代表 là động từ)2. 他是我们学校的代表.(代表是 danh từ).3. 他的态度很端正.(端正是 tính từ)4. 你当爸爸了,要端正了自己的作风.(端正是 động từ)5. 他们那种刻苦学习的精神值得学习.(精神是 danh từ)6. 那个小伙子很精神.(精神是 tính từ)Chú ý:Muốn biết từ đó thuộc từ loại gì,có chức năng gì thì phải căn cứ vào vị trí của từ đótrong câu.(三)概数+为了表示概数可以用下面的方式.(+) 用疑问代词“几”来表示概数比如:几天、几个人、几次(+) 数字后面加上“来、多”比如:六十来岁、三十多公斤(+) 用“左右、上下”来表示概数比如:一米八左右、一月左右、两千公 斤上下(+)数字前面加上“上、成”比如:上千的人、成万的观众(+)连接用两个数子比如:两三个、三四次、十三四人DIỄN GIẢI(三)概数_số ước lượngĐể biểu thị số ước lượng ta có thể sử dụng những cách sau đây:(+) Mượn đại từ nghi vấn “几”để biểu thị số ước lượngVí dụ: :几天、几个人、几次(+) Thêm “来、多”……vào đằng sau con sốVí dụ: :六十来岁、三十多公斤(+) Dùng “左右、上下” để biểu thị số ước lượngVí dụ: :一米八左右、一月左右、两千公斤上下(+) Trước con số thêm “上、成”Ví dụ: :上千的人、成万的观众(+) Dùng hai con số liền nhauVí dụ: :两三个、三四次、十三四人(四)“二”和“两”的使用“二”和“两”都表示数“二”可是他们的使用不完全一样.+读数字的时候用“二”不“两”比如:一、二、三、四、五可是“百、千、万”的前面都用“二”和“两”比如:二百、两百+表示序数用“二”而不用“两”比如:第二+跟不是度单位– đơn vị đo lường 的量词结合时,要用“两”比如:两个、两条、两张、两只、两件……+ 跟是度单位的量词结合时,都能用“二”和“两”比如:两尺=二尺、两斤=二斤注释:“两”的前面要用“二”,不能用“两”比如:二两肉DIỄN GIẢICách dùng của “二”và“两”“二”và“两”đều biểu thị con số 2 nhưng cách dùng không hoàn toàn giống nhau``.`+ Khi đọc con số dùng “二”không dùng“两”Ví dụ:一、二、三、四、五Nhưng trước“百、 千、万”đều dùng được cả haiVí dụ:二百、两百;二万、两万+ Biểu thị số thứ tự dùng“二”không dùng“两”Ví dụ:第二+ Khi kết hợp với lượng từ(không phải đơn vị đo lường) phảidùng “两”như:两个、两条、两张、两只、两件……(+) Khi kết hợp với các lượng từ chỉ đơn vị đo lường như“尺,斤”thì dùng được cả hai.Ví dụ:二尺=两尺,两斤=二斤Chú ý: Trước đơn vị đo lường“两”dùng “二”chứ không dùng “两”.的、地、得、的用法要正确使用“的、地、得”,首先必须掌握好词类、语法,要懂得句子的主要成分(主语、谓语)和句子的附加成分(定语、状 语、宾语、补语)。Muốn dùng chính xác các từ “的、地、得”, trước tiên cần nắm vững được từ loại,ngữ pháp, và nhận biết được các thành phần chính trong câu như chủ ngữ, vị ngữvà các thành phần phụ như định ngữ, trạng ngữ, tân ngữ và bổ ngữ.一般来说,在句子中“的”衔接在名词前面,“的”的前面是这个名词的修饰成分,主要有名词、代词、形容词或相应的词组充任,表示领属关系或表示被修饰的事 物的性质,做句子的定语。Trong câu: “的” thường đứng trước danh từ, trước “的” là thành phần tu sức củadanh từ đó, chủ yếu là danh từ, đại từ, hình dung từ (tính từ) hoặc các từ tổ tươngứng đảm nhiệm. Biểu thị quan hệ sở thuộc hoặc biểu thị tính chất của sự vật đượctu sức, làm định n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống Ngữ Pháp tiếng Trung Quốc Hệ thống Ngữ Pháp tiếng Trung Quốc(一)名词,动词和形容词的区别可以根据下面特点来辩别名词,动词和形容词+ 是否受副词的修饰?(+)名词不受副词的修饰(+)动词受副词的修饰(除心理活动的动词),大部分都不受程度副词(很、非常)(+)形容词受副词的修饰+ 是否带上宾语?(+)名词和形容词不可带上宾语(+)可动词带上宾语+ 是否重叠?(+)名词不可重叠(除一些很特别的名词如人、家)(+)动词和形容词可重叠,可他们两者的重叠不一样.+ 带上什么补助的成分?(+)一些名词,词根的前面或后面能带上词缀如:阿、员、老了、儿、头、家、性、度、派来作辅助成分.比如:阿哥、老东、孩子、花儿、后头、政治家、飞行员、耐性、温度、学派.(+)一些形容词,词根的前面或后面可以带上词缀如:气、可、式.比如:孩子气、可爱、法国式.(+)一些动词,词根后面能带上“化”词缀来作辅助成分.比如:现代化、工业化、机器化.因此,能带上什么补助成分也是来辨别 名词、动 词、形容 词的标志. DIỄN GIẢI Phân biệt danh từ,động từ và tính từTa có thể căn cứ vào những điểm sau để phân biệt danh từ,động từ và tính từ.+ Có khả năng nhận sự bổ nghĩa của phó từ hay không?(+) Danh từ không thể nhận sự bổ nghĩa của phó từ.(+) Động từ nhận sự bổ nghĩa của phó từ(trừ những động từ chỉ hoạt động tâm lý ),nóichung không nhận sự bổ nghiã của phó từ chỉ trình độ(很,非常).(+)Tính từ nhận sự bổ nghĩacủa phó từ+ Có mang tân ngữ hay không?(+) Danh từ và tính từ không thể mang tân ngữ(+) Nhưng động từ mang tân ngữ.+ Có lặp lại được hay không?(+) Danh từ không thể lặp lại(trừ 1 số trường hợp cá biệt có thể lặp :“人”,“家”)(+) Động từ và tính từ có thể lặp lại nhưng cách lặp lại không giống nhau.+ Mang thành phần phụ trợ gì?(+) Một số danh từ mang từ gốc hoặc sau từ gốc(căn tố)mang được các phụ tố như:啊,员,老,了,儿,头,家,性,度,派……làm thành phần phụ trợVí dụ:阿姐,老张,孩子,花儿,后头,画家,飞行员,耐性,温度,学派……(+) Một số tính từ mang từ gốc hoặc sau từ gốc(căn tố) cóthể mang được các phụ tố như:可,气,式 làm thành phần phụ trợ.Ví dụ:可爱,孩子气,法国式(+) một số động từ sau từ gốc có thể mang phụ tố “化”làm thành phần phụ trợ.Ví dụ: 工业化,现代化,机器化……(二)名词、动词、形容词的兼类汉语的词类都有固定词性,可是一些词类特别是动词、名 词、形容词的三大词类常带着两种词类的语法特点,然而它的基本意义还没有变化.这样的词类被称为兼类.+ 一边是动词一边是名词的词语如:指示、领导、教育、批评、研究……+ 又是动词又是形容词的词语如:丰富、团结、密切、健全、充实、研究……+ 是形容词也是名词的词语如:矛盾、困难、密切、标准、规矩、原则……比如: 1.她代表我们公司的员工提出两项建议.(代表是动词)2. 他是我们学校的代表.(代表是名词).3. 他的态度很端正.(端正是形容词)4. 你当爸爸了,要端正了自己的作风.(端正是动词)5. 他们那种刻苦学习的精 神值得学习.(精神是名词)6. 那个小伙子很精神.(精神是形容词)注释: 要知道那个词是什么词类,有什么功能,得依靠它在句子中的位置. DIỄN GIẢI Sự kiêm loại của động từ,danh từ và tính từCác loại từ trong tiếng Hán hiện đại nói chung có từ tính cố định nhưng cũng có 1 số loại từ,đặc biệt là 1 số từ trong ba loại danh từ,động từ và tính từ thường có đặc điểm ngữ phápcủa hai loại từ mà ý nghĩa ngữ pháp vẫn không thay đổi.Loại từ như vậy gọi là từ kiêm loại.+ Những từ kiêm loại động từ và danh từ như:指示、领导、教育、批评、研究……+Những từ kiêm loại động từ và tính từ như:丰富、团结、密切、健全、充实、研究……+ Những từ kiêm loại danh từ và tính từ như:矛盾、困难、密切、标准、规矩、原则……Ví dụ:1.他代表我们全校提出了两项建议.(代表 là động từ)2. 他是我们学校的代表.(代表是 danh từ).3. 他的态度很端正.(端正是 tính từ)4. 你当爸爸了,要端正了自己的作风.(端正是 động từ)5. 他们那种刻苦学习的精神值得学习.(精神是 danh từ)6. 那个小伙子很精神.(精神是 tính từ)Chú ý:Muốn biết từ đó thuộc từ loại gì,có chức năng gì thì phải căn cứ vào vị trí của từ đótrong câu.(三)概数+为了表示概数可以用下面的方式.(+) 用疑问代词“几”来表示概数比如:几天、几个人、几次(+) 数字后面加上“来、多”比如:六十来岁、三十多公斤(+) 用“左右、上下”来表示概数比如:一米八左右、一月左右、两千公 斤上下(+)数字前面加上“上、成”比如:上千的人、成万的观众(+)连接用两个数子比如:两三个、三四次、十三四人DIỄN GIẢI(三)概数_số ước lượngĐể biểu thị số ước lượng ta có thể sử dụng những cách sau đây:(+) Mượn đại từ nghi vấn “几”để biểu thị số ước lượngVí dụ: :几天、几个人、几次(+) Thêm “来、多”……vào đằng sau con sốVí dụ: :六十来岁、三十多公斤(+) Dùng “左右、上下” để biểu thị số ước lượngVí dụ: :一米八左右、一月左右、两千公斤上下(+) Trước con số thêm “上、成”Ví dụ: :上千的人、成万的观众(+) Dùng hai con số liền nhauVí dụ: :两三个、三四次、十三四人(四)“二”和“两”的使用“二”和“两”都表示数“二”可是他们的使用不完全一样.+读数字的时候用“二”不“两”比如:一、二、三、四、五可是“百、千、万”的前面都用“二”和“两”比如:二百、两百+表示序数用“二”而不用“两”比如:第二+跟不是度单位– đơn vị đo lường 的量词结合时,要用“两”比如:两个、两条、两张、两只、两件……+ 跟是度单位的量词结合时,都能用“二”和“两”比如:两尺=二尺、两斤=二斤注释:“两”的前面要用“二”,不能用“两”比如:二两肉DIỄN GIẢICách dùng của “二”và“两”“二”và“两”đều biểu thị con số 2 nhưng cách dùng không hoàn toàn giống nhau``.`+ Khi đọc con số dùng “二”không dùng“两”Ví dụ:一、二、三、四、五Nhưng trước“百、 千、万”đều dùng được cả haiVí dụ:二百、两百;二万、两万+ Biểu thị số thứ tự dùng“二”không dùng“两”Ví dụ:第二+ Khi kết hợp với lượng từ(không phải đơn vị đo lường) phảidùng “两”như:两个、两条、两张、两只、两件……(+) Khi kết hợp với các lượng từ chỉ đơn vị đo lường như“尺,斤”thì dùng được cả hai.Ví dụ:二尺=两尺,两斤=二斤Chú ý: Trước đơn vị đo lường“两”dùng “二”chứ không dùng “两”.的、地、得、的用法要正确使用“的、地、得”,首先必须掌握好词类、语法,要懂得句子的主要成分(主语、谓语)和句子的附加成分(定语、状 语、宾语、补语)。Muốn dùng chính xác các từ “的、地、得”, trước tiên cần nắm vững được từ loại,ngữ pháp, và nhận biết được các thành phần chính trong câu như chủ ngữ, vị ngữvà các thành phần phụ như định ngữ, trạng ngữ, tân ngữ và bổ ngữ.一般来说,在句子中“的”衔接在名词前面,“的”的前面是这个名词的修饰成分,主要有名词、代词、形容词或相应的词组充任,表示领属关系或表示被修饰的事 物的性质,做句子的定语。Trong câu: “的” thường đứng trước danh từ, trước “的” là thành phần tu sức củadanh từ đó, chủ yếu là danh từ, đại từ, hình dung từ (tính từ) hoặc các từ tổ tươngứng đảm nhiệm. Biểu thị quan hệ sở thuộc hoặc biểu thị tính chất của sự vật đượctu sức, làm định n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngoại ngữ hoa tiếng Trung tài liệu học tiếng Hoa tiếng Trung Quốc ngữ pháp tiếng HoaTài liệu cùng danh mục:
-
Giáo trình Tiếng Trung du lịch - TS. Trần Anh Tuấn
253 trang 1320 13 0 -
Nghiên cứu câu chữ '被' trong tiếng Hán hiện đại (so sánh với câu chữ 'bị' trong tiếng Việt)
6 trang 521 0 0 -
86 trang 382 0 0
-
Ebook みんなの日本語初級I: 第2版 - 初級で読めるトピック25
90 trang 340 0 0 -
7 trang 320 1 0
-
3000 câu đàm thoại tiếng Trung - Phần 13
14 trang 313 1 0 -
15 trang 304 0 0
-
Advantages and disadvantages of applying Chinglish in education system
6 trang 300 0 0 -
Cách viết ý nghĩa của 214 bộ trong tiếng Trung Quốc
26 trang 253 1 0 -
Giáo trình Yonsei Korean reading 5: Phần 1
75 trang 242 0 0
Tài liệu mới:
-
Bài giảng chuyên đề Cơ học chất điểm – GV. Phạm Nguyên Hoàng
57 trang 0 0 0 -
Thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam
4 trang 0 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Xương, Tân Châu
4 trang 0 0 0 -
10 trang 0 0 0
-
90 trang 0 0 0
-
12 trang 0 0 0
-
7 trang 0 0 0
-
8 trang 0 0 0
-
91 trang 0 0 0
-
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối
76 trang 1 0 0