Danh mục

Hệ thống Quản trị chất lượng trong các Doanh nghiệp công nghiệp_2

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 100.02 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

+ Chỉ tiêu lao động: Là mối quan hệ giữa người sử dụng với sản phẩm. Ví dụ: Công cụ dụng cụ phải được thiết kế phù hợp với người sử dụng để tránh ảnh hưởng tới sức khoẻ và cơ thể. + Chỉ tiêu thẩm mỹ: Tính chân thật, hiện đại hoặc dân tộc, sáng tạo phù hợp với quan điểm mỹ học chân chính. + Chỉ tiêu sáng chế phát minh: chấp hành nghiêm túc pháp lệnh bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền sáng chế phát minh....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống Quản trị chất lượng trong các Doanh nghiệp công nghiệp_2+ Chỉ tiêu lao động: Là mối quan hệ giữa người sử dụng với sản phẩm. Ví dụ: Côngcụ dụng cụ phải được thiết kế phù h ợp với người sử dụng để tránh ảnh hưởng tớisức khoẻ và cơ thể.+ Chỉ tiêu thẩm mỹ: Tính chân thật, hiện đại hoặc dân tộc, sáng tạo phù hợp vớiquan điểm mỹ học chân chính.+ Chỉ tiêu sáng ch ế phát minh: ch ấp hành nghiêm túc pháp lệnh bảo vệ quyền sởhữu công nghiệp, quyền sáng chế phát minh.Mục đích: Tôn trọng khả năng trí tuệ khuyến khích hoạt động sáng tạo áp dụng cóhiệu quả các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sự nghiệp phát triển kinh tế x• hội củađất nư ớc, mở rộng quan hệ kinh tế, khoa học kỹ thuật đối với nước ngoài.- Hệ thống các chỉ tiêu kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm trong sản xuất kinhdoanh.Hệ thống chỉ tiêu này d ựa trên các tiêu chu ẩn nhà nư ớc, tiêu chuẩn ngành hoặc cácđiều khoản trong hợp đồng kinh tế: bao gồm các nhóm chỉ tiêu sau:+ Nhóm chỉ tiêu sử dụng: Đây là nhóm mà người tiêu dùng quan tâm nh ất vàthường dùng đ ể đánh giá chất lư ợng sản phẩm.Nhóm ch ỉ tiêu công dụng có những chỉ tiêu:1) Thời gian sử dụng, tuổi thọ .2) Mức độ an toàn trong sử dụng3) Khả năng thay thế sửa chữa4) Hiệu quả sử dụng (tính tiện lợi)Cơ quan nghiên cứu thiết kế sản xuất kinh doanh dùng nhóm chỉ tiêu này đ ể đánhgiá giá trị sử dụng của sản phẩm.+ Nhóm chỉ tiêu công ngh ệ:1) Kích thước2) Cơ lý3) Thành phần hoá họcKích thước tối ưu thường đ ược sử dụng trong bảng chuẩn mà thường được dùng đểđánh giá sự hợp lý về kích thước của sản phẩm hàng hoá.Cơ lý: Là chỉ tiêu chất lư ợng quan hệ của hầu hết các loại sản phẩm gồm các thôngsố, các yêu cầu kỹ thuật, độ chính xác, an toàn, mức tin cậy vì sự thay đổi tỷ lệ cácch ất hoá học trong sản phẩm tất yếu dẫn đến chất lượng sản phẩm cũng thay đổi.Đặc điểm là đối với mặt hàng thực phẩm thuốc trừ sâu, hoá chất th ì ch ỉ tiêu này làyêu cầu chất lượng trực tiếp.+ Nhóm chỉ tiêu hình dáng thẩm mỹ:1) Hình dáng2) Tiêu chu ẩn đường nét3) Sự phối hợp trang trí m àu sắc4) Tính thời trang (hiện đại hoặc dân tộc)5) Tính văn hoáĐánh giá nhóm chỉ tiêu này chủ yếu phụ thuộc vào kinh nghiệm và trình độ thẩmm ỹ, hiểu biết của người làm công tác kiểm nghiệm. Phương pháp thực hiện chủ yếubằng cảm quan ngo ài ra với một số chi tiết có thể sánh được với mẫu chuẩn bằngphương pháp thí nghiệm.+ Nhóm tiêu chu ẩn về bao gói ghi nh•n, vận chuyển và b ảo quản.Mục đích của nhóm chỉ tiêu này:1) Nhằm giới thiệu sản phẩm cho người sử dụng2) Nâng cao tinh th ần trách nhiệm của người sản xuất3) Cho phép truy tìm nguồn gốc của sản phẩm thông qua nh•n mác.Nh•n ph ải có tên, d ấu hiệu, địa chỉ, ký hiệu, số hiệu, tiêu chu ẩn chất lư ợng của cơquan, chủ quan và của sản phẩm. Chất lượng nh•n phải in dễ đọc, không được mờ,phải bền.Bao gói: Vật liệu của bao bì, số lượng sản phẩm trong bao gói, cách bao gói, yêucầu đối với phương tiện vận chuyển.Bảo quản: Nơi bảo quản (điều kiện, nhiệt độ, độ ẩm) cách sắp xếp bảo quản và thờigian b ảo quản.+ Nhóm các ch ỉ tiêu về nguyên tắc thủ tục: quy định những nguyên tắc thủ tục,những yêu cầu cần thiết nhằm bảo quản cho quá trình ho ạt động thống nhất, hợp lývà có hiệu quả.Nhóm này gồm có:1) Những đ ịnh mức và điều kiện kỹ thuật sử dụng sản phẩm.2) Quy định trình tự thực hiện các thao tác+ Nhóm chỉ tiêu kinh tế gồm có:1) Chi phí sản xuất2) Giá cả3) Chi phí trong quá trình sử dụng sản phẩm.Nhóm ch ỉ tiêu này rất quan trọng vì nó liên quan đến quyết định sản xuất sản phẩmcủa doanh nghiệp, hiệu quả của doanh nghiệp và cả quyết định mua sản phẩm củakhách hàng.1.4. Một số khái niệm liên quan đến quản trị chất lượng.Nếu mục đích cuối cùng của chất lư ợng là thoả m•n nhu cầu khách h àng thì qu ản trịch ất lư ợng là tổng thể những biện pháp kỹ thuật, kinh tế h ành chính tác động lêntoàn bộ quá trình hoạt động của tổ chức, để đạt đư ợc mục đích của tổ chức với chiphí x• hội thấp nhất.Tu ỳ thuộc vào quan điểm nh ìn nhận khác nhau của các chuyên giá, các nhà nghiêncứu tuỳ thuộc vào đ ặc trưng của nền kinh tế mà người ta đ• đưa ra nhiều khái niệmkhác nhau về quản trị chất lượng.Nhưng một định nghĩa chính xác và đầy đủ nhất về quản trị chất lượng đ ược đa sốcác nước thống nhất và ch ấp nhận là định nghĩa nêu ra trong ISO8409: 1994.Qu ản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý chung xácđịnh chính sách chất lượng, mục đích trách nhiệm và thực hiện chúng thông qua cácbiện pháp như: lập kế hoạch chất lượng điều khiển chất lượng đảm bảo chất lượngvà cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ chất lượng.Như vậy về thực chất, quản trị chất lượng chính là chất lượng của hoạt động quản lýchứ không đ ơn thuần là chất lượng của hoạt động kỹ thuật.Mục tiêu của quản trị chất lượng là nâng cao mức độ thoả m•n, nâng cao chất lượngtrên cơ sở chi phí tối ưu.Đối tượng của quản trị chất lượng là nâng cao ...

Tài liệu được xem nhiều: