Hiệu quả của mifepristone phối hợp misoprostol trong chấm dứt thai ngưng tiến triển ≤ 12 tuần tuổi thai
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 319.36 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỉ lệ thành công của phác đồ dùng phối hợp mifepristone và misoprostol trong chấm dứt thai ngưng tiến triển có tuổi thai ≤ 12 tuần.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của mifepristone phối hợp misoprostol trong chấm dứt thai ngưng tiến triển ≤ 12 tuần tuổi thai TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(01), 91 - 96, 2016 HIỆU QUẢ CỦA MIFEPRISTONE PHỐI HỢP MISOPROSTOL TRONG CHẤM DỨT THAI NGƯNG TIẾN TRIỂN ≤ 12 TUẦN TUỔI THAI Nguyễn Ngọc Dung Bệnh viện Phụ Sản Nhi Bình DươngTừ khoá: Thai ngưng tiến triển, Tóm tắtmisoprostol. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ thành công của phác đồ dùng phối hợpKeywords: Early pregnancyfailure, misoprostol. mifepristone và misoprostol trong chấm dứt thai ngưng tiến triển có tuổi thai ≤ 12 tuần. Phương pháp nghiên cứu: chúng tôi tiến hành nghiên cứu loạt ca ở những phụ nữ có thai ≤ 12 tuần bị ngưng tiến triển có chỉ định chấm dứt thai kỳ tại Bệnh viện Phụ Sản Nhi Bình Dương từ 20/12/2013 đến 15/5/2014, đủ tiêu chuẩn nhận vào và đồng ý tham gia nghiên cứu. Các phụ nữ được uống mifepristone 200mg và 24 giờ sau ngậm dưới lưỡi misoprostol 400μg mỗi 4 giờ, tối đa 6 liều đến khi ra thai. Kết quả: Tỷ lệ thành công của phác đồ 94% (Khoảng tin cậy 95%: 90,2 – 97,8%). Tác dụng phụ do sử dụng thuốc: nôn: 8,7% (13/149),sốt: 4,7% (7/149), tiêu chảy: 18,1% (27/149). Không có biến chứng truyền máu hay viêm nội mạc tử cung. Kết luận: Với kết quả nghiên cứu ghi nhận tỉ lệ thành công cao và tác dụng phụ ít, không có biến chứng nghiêm trọng xảy ra, phương pháp này có thể áp dụng vào điều trị lâm sàng, góp phần là một trong những lựa chọn cho phương pháp chấm dứt thai ngưng tiến triển. Từ khóa: thai ngưng tiến triển, misoprostol. Abstract EFFICACY OF MIFEPRISTONE AND MISOPROSTOL IN TERMINATION OF EARLY PREGNANCY FAILURE ≤ 12 WEEKS GESTATIONS Objective: To determine success rate of mifepristone and misoprostolTác giả liên hệ (Corresponding author): regimen for magnagement of early pregnancy failure.Nguyễn Ngọc Dung, Subjects and Methods: Case series. The women with early pregnancyemail: drngocdung211@gmail.comNgày nhận bài (received): 15/03/2016 failure ≤ 12 weeks of gestation were indicated medical treatment andNgày phản biện đánh giá bài báo (revised): agreed to take part in research at Binh Duong Obtetrics & Gynecology10/04/2016 and Pediatrics hospital from 20/12/2013 to 15/5/2014 . These women Tháng 05-2016 Tập 14, số 01Ngày bài báo được chấp nhận đăng(accepted): 20/04/2016 received 200mg of mifepristone orally, 24 hours later received 400μg 91 NGUYỄN NGỌC DUNGSẢN KHOA – SƠ SINH of misoprotol sublingually every 4 hours until the products of conception were expelled, maximum 6 doses of misoprostol. Results: The overall success rate of the treatment was 94% (95% CI=90,2 – 97.8%). The adversed effects included: nause: 8.7% (13/149), fever: 4.7% (7/149), diarrhea: 18.1% (27/149). No case of endometritis or severe bleeding necessitating blood transfusion occurred. Conlusions: With hight success and low adversed effect rate, this regimen can apply into clinical treatment, is a choice for early pregnancy failure management. Keywords: early pregnancy failure, misoprostol. 1. Đặt vấn đề cung, phóng thích prostaglandin nội sinh và tăng Thai ngưng tiến triển chiếm tỉ lệ 15 - 20% trong nhạy cảm của cơ tử cung với tác dụng co cơ của tổng số các thai kỳ và đa số xảy ra trong 3 tháng prostaglandin. Như vậy, ngoài tác dụng làm thai đầu. Như vậy, có một tỉ lệ khá cao các thai kỳ cần ngưng tiến triển, bong tróc túi thai, mifepristone chấm dứt bằng một phương pháp hiệu quả, ít để còn có tác dụng hiệp đồng với prostaglandin trong lại biến chứng và quan trọng nhất là không ảnh việc tống xuất thai ra khỏi buồng tử cung. Hiện nay, hưởng đến tương lai sản khoa. mifepristone đã được sử dụng ở nhiều quốc gia t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của mifepristone phối hợp misoprostol trong chấm dứt thai ngưng tiến triển ≤ 12 tuần tuổi thai TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(01), 91 - 96, 2016 HIỆU QUẢ CỦA MIFEPRISTONE PHỐI HỢP MISOPROSTOL TRONG CHẤM DỨT THAI NGƯNG TIẾN TRIỂN ≤ 12 TUẦN TUỔI THAI Nguyễn Ngọc Dung Bệnh viện Phụ Sản Nhi Bình DươngTừ khoá: Thai ngưng tiến triển, Tóm tắtmisoprostol. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ thành công của phác đồ dùng phối hợpKeywords: Early pregnancyfailure, misoprostol. mifepristone và misoprostol trong chấm dứt thai ngưng tiến triển có tuổi thai ≤ 12 tuần. Phương pháp nghiên cứu: chúng tôi tiến hành nghiên cứu loạt ca ở những phụ nữ có thai ≤ 12 tuần bị ngưng tiến triển có chỉ định chấm dứt thai kỳ tại Bệnh viện Phụ Sản Nhi Bình Dương từ 20/12/2013 đến 15/5/2014, đủ tiêu chuẩn nhận vào và đồng ý tham gia nghiên cứu. Các phụ nữ được uống mifepristone 200mg và 24 giờ sau ngậm dưới lưỡi misoprostol 400μg mỗi 4 giờ, tối đa 6 liều đến khi ra thai. Kết quả: Tỷ lệ thành công của phác đồ 94% (Khoảng tin cậy 95%: 90,2 – 97,8%). Tác dụng phụ do sử dụng thuốc: nôn: 8,7% (13/149),sốt: 4,7% (7/149), tiêu chảy: 18,1% (27/149). Không có biến chứng truyền máu hay viêm nội mạc tử cung. Kết luận: Với kết quả nghiên cứu ghi nhận tỉ lệ thành công cao và tác dụng phụ ít, không có biến chứng nghiêm trọng xảy ra, phương pháp này có thể áp dụng vào điều trị lâm sàng, góp phần là một trong những lựa chọn cho phương pháp chấm dứt thai ngưng tiến triển. Từ khóa: thai ngưng tiến triển, misoprostol. Abstract EFFICACY OF MIFEPRISTONE AND MISOPROSTOL IN TERMINATION OF EARLY PREGNANCY FAILURE ≤ 12 WEEKS GESTATIONS Objective: To determine success rate of mifepristone and misoprostolTác giả liên hệ (Corresponding author): regimen for magnagement of early pregnancy failure.Nguyễn Ngọc Dung, Subjects and Methods: Case series. The women with early pregnancyemail: drngocdung211@gmail.comNgày nhận bài (received): 15/03/2016 failure ≤ 12 weeks of gestation were indicated medical treatment andNgày phản biện đánh giá bài báo (revised): agreed to take part in research at Binh Duong Obtetrics & Gynecology10/04/2016 and Pediatrics hospital from 20/12/2013 to 15/5/2014 . These women Tháng 05-2016 Tập 14, số 01Ngày bài báo được chấp nhận đăng(accepted): 20/04/2016 received 200mg of mifepristone orally, 24 hours later received 400μg 91 NGUYỄN NGỌC DUNGSẢN KHOA – SƠ SINH of misoprotol sublingually every 4 hours until the products of conception were expelled, maximum 6 doses of misoprostol. Results: The overall success rate of the treatment was 94% (95% CI=90,2 – 97.8%). The adversed effects included: nause: 8.7% (13/149), fever: 4.7% (7/149), diarrhea: 18.1% (27/149). No case of endometritis or severe bleeding necessitating blood transfusion occurred. Conlusions: With hight success and low adversed effect rate, this regimen can apply into clinical treatment, is a choice for early pregnancy failure management. Keywords: early pregnancy failure, misoprostol. 1. Đặt vấn đề cung, phóng thích prostaglandin nội sinh và tăng Thai ngưng tiến triển chiếm tỉ lệ 15 - 20% trong nhạy cảm của cơ tử cung với tác dụng co cơ của tổng số các thai kỳ và đa số xảy ra trong 3 tháng prostaglandin. Như vậy, ngoài tác dụng làm thai đầu. Như vậy, có một tỉ lệ khá cao các thai kỳ cần ngưng tiến triển, bong tróc túi thai, mifepristone chấm dứt bằng một phương pháp hiệu quả, ít để còn có tác dụng hiệp đồng với prostaglandin trong lại biến chứng và quan trọng nhất là không ảnh việc tống xuất thai ra khỏi buồng tử cung. Hiện nay, hưởng đến tương lai sản khoa. mifepristone đã được sử dụng ở nhiều quốc gia t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Thai ngưng tiến triển Phóng thích prostaglandin nội sinh Bong tróc túi thaiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 207 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 194 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 183 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 182 0 0 -
8 trang 181 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 180 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 178 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 178 0 0 -
6 trang 169 0 0