Hiệu quả của tủ nuôi cấy phôi thế hệ mới trong hỗ trợ sinh sản: Nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 238.12 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả nuôi cấy phôi khi sử dụng tủ cấy thế hệ mới K-system (G185) so với tủ cấy thường qui Galaxy (170R).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của tủ nuôi cấy phôi thế hệ mới trong hỗ trợ sinh sản: Nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứngNGHIÊN CỨU Nguyễn Thị Phương Dung, Huỳnh Gia Bảo, Lâm Anh Tuấn, Hồ Mạnh Tường HIỆU QUẢ CỦA TỦ NUÔI CẤY PHÔI THẾ HỆ MỚI TRONG HỖ TRỢ SINH SẢN: NGHIÊN CỨU NGẪU NHIÊN CÓ ĐỐI CHỨNG Nguyễn Thị Phương Dung(1), Huỳnh Gia Bảo(1),(2), Lâm Anh Tuấn(1), Hồ Mạnh Tường(1),(2) (1) IVFAS, Bệnh viện An Sinh, TP.HCM, (2) Trung tâm Nghiên cứu Di truyền & Sức khỏe Sinh sản (CGRH) – Khoa Y, Đại học Quốc gia TP.HCM Tóm tắt EMBRYO CULTURE IN ASSISTED REPRODUCTION: A Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả nuôi cấy phôi khi sử RANDOMIZED CONTROLLED STUDY dụng tủ cấy thế hệ mới K-system (G185) so với tủ cấy Objectives: To evaluate IVF/ICSI outcomes after thường qui Galaxy (170R). embryo culture using the new benchtop incubator Phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên K-system (G185) compared with the conventional có nhóm chứng (RCT). Noãn sau ICSI từ các chu kỳ incubator Galaxy (170R) in assisted reproduction. thỏa điều kiện nghiên cứu được nuôi cấy ngẫu nhiên Methods: A randomized controlled trial (RCT). ở tủ Galaxy -170R (nhóm 1 - chuẩn) hoặc K system- Oocytes from the chosen ICSI cycles were randomized for G185 (nhóm 2 - nghiên cứu) ngày 2. Phôi được cấy đơn culture in Galaxy-170R system (Group 1) or K system-G185 trong vi giọt 30 µl môi trường ISM1 (Medicult, Origio) ở (Group 2) until day 2. Embryos were individually cultured điều kiện 37oC, 7%CO2, 5%O2. Tất cả chu kỳ điều trị đều in 30µl microdrops of ISM1 medium (Medicult, Origio) đi đến chuyển phôi tươi. Chỉ tiêu đánh giá kết quả bao at 37oC, 7%CO2, 5%O2. All studied cycles have fresh gồm: tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ tạo phôi, tỉ lệ phôi loại I, tỉ lệ thai transfers. The rates of fertilization, embryo development, (beta hCG và thai lâm sàng) và tỉ lệ làm tổ của phôi. top quality embryo, pregnancy and implantation were Kết quả: 198 chu kỳ ICSI được phân tích, bao gồm used as outcome measures. nhóm 1, 99 chu kỳ và nhóm 2, 99 chu kỳ. Đặc điểm chu Results: 198 ICSI cycles were analyzied, 99 cycles kỳ điều trị ở hai nhóm tương tự nhau. Không có sự khác in group1 and 99 cycles in group 2. The characters biệt thống kê giữa hai nhóm về tỉ lệ thụ tinh (75,3% so of cycles were similar in two groups. There were no với 77,2%; p=0,135), tỉ lệ tạo phôi (96,0% so với 94,7%; statistically significant differences in fertilization rates p=0,117), tỉ lệ ß-hCG dương tính (48,5% so với 45,5%; (75.3% vs. 77.2%; p=0.135), embryo rates (96.0% vs. p=0,312), tỉ lệ thai lâm sàng (46,5% so với 39,4%; 94.7%; p=0.117), positive ß-hCG rates (48.5% vs. 45.5%; p=0,151) và tỉ lệ làm tổ của phôi (19,2% so với 16,2%; p=0.312), clinical pregnancy rates (46.5% vs. 39.4%; p=0,172). Tuy nhiên, tỉ lệ phôi loại I cao hơn có ý nghĩa p=0.151) and implantation rates (19.2% vs. 16.2%; ở nhóm 2 so với nhóm 1 (27,7% so với 23,2%, p=0,031). p=0.172) between group 1 and group 2, respectively. Kết luận: Nuôi cấy phôi ở tủ G185 có tỉ lệ phôi However, the grade I embryo rate was significantly chất lượng tốt vào ngày 2 cao hơn so với tủ 170R. Tuy higher in group 2 (27.2% vs. 23.2%, p=0.031). nhiên, tỉ lệ có thai và tỉ lệ làm tổ không khác biệt giữa Conclusions: Day-2 embryo quality has hai nhóm tủ cấy. significantly improved after cuture in K-system G185 Từ khóa: hỗ trợ sinh sản (HTSS), tiêm tinh trùng compared with Galaxy-170R system. However, there vào bào tương noãn (ICSI), nuôi cấy phôi, tủ cấy, was no difference in pregnancy and implantation K-system G185, Galaxy 170R. rates between two groups. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả của tủ nuôi cấy phôi thế hệ mới trong hỗ trợ sinh sản: Nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứngNGHIÊN CỨU Nguyễn Thị Phương Dung, Huỳnh Gia Bảo, Lâm Anh Tuấn, Hồ Mạnh Tường HIỆU QUẢ CỦA TỦ NUÔI CẤY PHÔI THẾ HỆ MỚI TRONG HỖ TRỢ SINH SẢN: NGHIÊN CỨU NGẪU NHIÊN CÓ ĐỐI CHỨNG Nguyễn Thị Phương Dung(1), Huỳnh Gia Bảo(1),(2), Lâm Anh Tuấn(1), Hồ Mạnh Tường(1),(2) (1) IVFAS, Bệnh viện An Sinh, TP.HCM, (2) Trung tâm Nghiên cứu Di truyền & Sức khỏe Sinh sản (CGRH) – Khoa Y, Đại học Quốc gia TP.HCM Tóm tắt EMBRYO CULTURE IN ASSISTED REPRODUCTION: A Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả nuôi cấy phôi khi sử RANDOMIZED CONTROLLED STUDY dụng tủ cấy thế hệ mới K-system (G185) so với tủ cấy Objectives: To evaluate IVF/ICSI outcomes after thường qui Galaxy (170R). embryo culture using the new benchtop incubator Phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên K-system (G185) compared with the conventional có nhóm chứng (RCT). Noãn sau ICSI từ các chu kỳ incubator Galaxy (170R) in assisted reproduction. thỏa điều kiện nghiên cứu được nuôi cấy ngẫu nhiên Methods: A randomized controlled trial (RCT). ở tủ Galaxy -170R (nhóm 1 - chuẩn) hoặc K system- Oocytes from the chosen ICSI cycles were randomized for G185 (nhóm 2 - nghiên cứu) ngày 2. Phôi được cấy đơn culture in Galaxy-170R system (Group 1) or K system-G185 trong vi giọt 30 µl môi trường ISM1 (Medicult, Origio) ở (Group 2) until day 2. Embryos were individually cultured điều kiện 37oC, 7%CO2, 5%O2. Tất cả chu kỳ điều trị đều in 30µl microdrops of ISM1 medium (Medicult, Origio) đi đến chuyển phôi tươi. Chỉ tiêu đánh giá kết quả bao at 37oC, 7%CO2, 5%O2. All studied cycles have fresh gồm: tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ tạo phôi, tỉ lệ phôi loại I, tỉ lệ thai transfers. The rates of fertilization, embryo development, (beta hCG và thai lâm sàng) và tỉ lệ làm tổ của phôi. top quality embryo, pregnancy and implantation were Kết quả: 198 chu kỳ ICSI được phân tích, bao gồm used as outcome measures. nhóm 1, 99 chu kỳ và nhóm 2, 99 chu kỳ. Đặc điểm chu Results: 198 ICSI cycles were analyzied, 99 cycles kỳ điều trị ở hai nhóm tương tự nhau. Không có sự khác in group1 and 99 cycles in group 2. The characters biệt thống kê giữa hai nhóm về tỉ lệ thụ tinh (75,3% so of cycles were similar in two groups. There were no với 77,2%; p=0,135), tỉ lệ tạo phôi (96,0% so với 94,7%; statistically significant differences in fertilization rates p=0,117), tỉ lệ ß-hCG dương tính (48,5% so với 45,5%; (75.3% vs. 77.2%; p=0.135), embryo rates (96.0% vs. p=0,312), tỉ lệ thai lâm sàng (46,5% so với 39,4%; 94.7%; p=0.117), positive ß-hCG rates (48.5% vs. 45.5%; p=0,151) và tỉ lệ làm tổ của phôi (19,2% so với 16,2%; p=0.312), clinical pregnancy rates (46.5% vs. 39.4%; p=0,172). Tuy nhiên, tỉ lệ phôi loại I cao hơn có ý nghĩa p=0.151) and implantation rates (19.2% vs. 16.2%; ở nhóm 2 so với nhóm 1 (27,7% so với 23,2%, p=0,031). p=0.172) between group 1 and group 2, respectively. Kết luận: Nuôi cấy phôi ở tủ G185 có tỉ lệ phôi However, the grade I embryo rate was significantly chất lượng tốt vào ngày 2 cao hơn so với tủ 170R. Tuy higher in group 2 (27.2% vs. 23.2%, p=0.031). nhiên, tỉ lệ có thai và tỉ lệ làm tổ không khác biệt giữa Conclusions: Day-2 embryo quality has hai nhóm tủ cấy. significantly improved after cuture in K-system G185 Từ khóa: hỗ trợ sinh sản (HTSS), tiêm tinh trùng compared with Galaxy-170R system. However, there vào bào tương noãn (ICSI), nuôi cấy phôi, tủ cấy, was no difference in pregnancy and implantation K-system G185, Galaxy 170R. rates between two groups. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Hỗ trợ sinh sản Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn Nuôi cấy phôiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 189 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 177 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 170 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 167 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 164 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 162 0 0 -
6 trang 156 0 0