Danh mục

Hiệu quả điều trị methotrexat đối với chửa ngoài tử cung chưa vỡ tại Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 258.29 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày nhận xét hiệu quả điều trị methotrexat đối với chửa ngoài tử cung chưa vỡ tại bệnh viện phụ sản Thanh hóa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả điều trị methotrexat đối với chửa ngoài tử cung chưa vỡ tại Bệnh viện Phụ sản Thanh HóaPHỤ KHOA - NỘI TIẾT - VÔ SINH PHẠM HUY HIỀN HÀO, NGUYỄN THỊ THẮM HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ METHOTREXAT ĐỐI VỚI CHỬA NGOÀI TỬ CUNG CHƯA VỠ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THANH HÓA Phạm Huy Hiền Hào(1), Nguyễn Thị Thắm(2) (1) Bệnh viện Phụ sản Trung ương, (2) Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa Tóm tắt Abstract Mục tiêu: “ Nhận xét hiệu quả điều trị methotrexat EFFECTIVENESS OF TREATMENT WITH METHOTREXATE đối với chửa ngoài tử cung chưa vỡ tại bệnh viện phụ FOR UNRUPTURED ECTOPIC PREGNANCY IN OB GYN sản Thanh hóa”. HOSPITAL THANH HOA Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Objectives: “Reviews therapeutic effect of Cỡ mẫu: 62 bệnh nhân chửa ngoài tử cung được methotrexate for unruptured ectopic pregnancy in OB điều trị nội khoa bằng methotrexate trong 2 năm, GYN Hospital Thanh Hoa”. từ 1/1/2012 đến 31/12/2013; Tiêu chuẩn lựa chọn: Material and methodology: The sample size: 62 Bệnh nhân được chẩn đoán là CNTC chưa vỡ, huyết patients with ectopic pregnancy be treated medically with động ổn định; nồng độ βhCG ban đầu ≤ 5000mUI/ methotrexate in the 2 years, from 1/1/2012 to 12/31/2013; ml; siêu âm đầu dò ÂĐ: buồng TC rỗng, cạnh TC có Selection criteria: Patients are diagnosed unruptured khối hình nhẫn hoặc khối âm vang hỗn hợp kích CNTC, hemodynamic stability; Initial concentration thước ≤ 3cm, không có hoạt động của tim thai, dịch βhCG ≤5000mUI / ml; Ultrasound : cavity uterine: vide, cùng đồ ≤ 10mm; Công thức máu, chức năng gan, unilateral uterus having ring or heterogeneous mass with thận bình thường. Phương pháp nghiên cứu: mô tả size ≤ 3 cm, no fetal heart activity, liquid in douglas sac hồi cứu ≤ 10 mm; Blood count, liver and kidney function: stable. Kết quả: Tỷ lệ thành công: 87,1%, trong đó điều Research Methodology: descriptive, retrospective trị 1 liều chiếm 44,4%, điều trị 2 liều chiếm 38,9%, điều Result: Success rate: 87.1%, of which 1 dose trị 3 liều chiếm 16,7%. Tỷ lệ thành công: với đau bụng: treatment occupied 44.4%, 2 doses: 38.9%, 3 76.7%; không: 96.9%. với chậm kinh: 81.4%; không: doses:16.7%. Success rate with hypogastric pain: 100%. Với khối cạnh tử cung khi khám: 81.0%; không: 76.7%; no: 96.9%. With missed menstrual period: 100%. Nồng độ βhCG càng cao thì tỷ lệ thành công 81.4%; no: 100%. With unilateral mass: 81.0%; no: càng thấp. 100%. βhCG concentrations higher success rate lower.1. Đặt vấn đề chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này, nên chúng Điều trị kinh điển chửa ngoài tử cung chủ yếu là tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu điều trị chửa ngoàiphẫu thuật cắt bỏ vòi tử cung (VTC) bên có khối thai. tử cung chưa vỡ bằng methotrexat tại bệnh viện PhụTuy nhiên đối với những phụ nữ trẻ tuổi còn mong sản Thanh Hoá” với các mục tiêu sau: “ Nhận xét hiệumuốn có con, cắt bỏ VTC chưa phải là ưu việt so với quả điều trị methotrexat đối với chửa ngoài tử cungphẫu thuật bảo tồn VTC.Năm 1982, Tanaka lần đầu chưa vỡ tại bệnh viện phụ sản Thanh hóa”.tiên sử dụng methotrexat trong điều trị CNTC[1]. TạiViệt Nam, theo nghiên cứu của Tạ Thị Thanh Thủy 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứunăm 2000 tại bệnh viện Hùng Vương, tỷ lệ thành Cỡ mẫu: 62 bệnh nhân chửa ngoài tử cung đượccông là 90,9% [2].Theo nghiên cứu của Trần Chiến ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: