Hiệu quả dự phòng và điều trị sâu răng bằng véc-ni fluor (5%) và kem đánh răng có fluor trên trẻ em 7-8 tuổi
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 316.50 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vai trò của fluor nói chung, véc-ni fluor nói riêng trong dự phòng và điều trị bệnh sâu răng ngày càng được hiểu rõ. Nhiều nghiên cứu đã khẳng định những đóng góp của fluor trong việc làm hạ thấp tỷ lệ và mức độ trầm trọng của sâu răng trên toàn cầu. Nghiên cứu được tiến hành trên 258 trẻ em 7-8 tuổi với mục tiêu: Đánh giá hiệu quả dự phòng sâu răng bằng véc-ni fluor 5% và kem đánh răng có fluor.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả dự phòng và điều trị sâu răng bằng véc-ni fluor (5%) và kem đánh răng có fluor trên trẻ em 7-8 tuổi vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2021 khối u [4]. Tỷ lệ tái phát tại chổ cho các phương TÀI LIỆU THAM KHẢO pháp phẫu thuật trong u là 27%, tỷ lệ tái sau cắt 1. Akyigit A, Karlidag T, Sakallioglu Ö, Polat C, toàn bộ biên được báo cáo sắp xỉ 8% [7]. Tỷ lệ Keles E. Giant cell tumor of bone involving the tái phát giảm hoàn toàn khi cắt bỏ toàn bộ khối temporomandibular joint and temporal bone. J u. Tỷ lệ tái phát dường như liên quan trực tiếp Craniofac Surg 2014; 25: 1397-9. 2. Freeman JL, Oushy S, Schowinsky J, Sillau S, với sự lan rộng của u. Tuy nhiên, việc cắt rộng Youssef AS. Invasive giant cell tumor of the tại chổ của khối u nói chung bất tiện các u ở sàn lateral skull base: a systematic review, meta- sọ và xương thái dương do liên quan với các cấu analysis, and case illustration. World Neurosurg trúc sinh tồn và biến chứng. Vai trò của xạ trị hổ 2016; 96: 47-57. trợ trong điều trị vẫn còn tranh luận. Xạ trị được 3. Lee JA, et al. Giant cell tumor of the skull. Radiographics 1998;18(5):1295–302. khuyến cáo cho khối u mà khối u đó chưa được 4. Iizuka T, et al. Giant cell tumor of the temporal cắt bỏ hoàn toàn. Một số quan điểm xạ trị có thể bone with direct invasion into the middle ear and kích thích chuyển qua sarcom của u đại bào. Hóa skull base: a case report. Case Reports in trị và xạ trị không đóng vai trò chính trong điều Otolaryngology 2012;2012:4. trị u đại bào [6]. 5. Leonard J, et al. Malignant giant-cell tumor of the 3.6. Tiên lượng: U đại bào của sàn sọ có tỷ parietal bone: case report and review of the literature. Neurosurgery 2001;48(2):424–9. lệ tái phát 40 - 60% [6]. U đại bào là các khối u 6. Tamura R, et al. Giant cell tumor of the skull: lành tính lớn và di căn trong 5 -10% trường hợp, review of the literature. J Neurol Surg Cent Eur phổ biến nhất là di căn phổi [4]. Neurosurg 2016;77(3):239–46. 7. Matsushige T, Nakaoka M, Yahara K, Kagawa IV. KẾT LUẬN K, Miura H, Ohnuma H, et al. Giant cell tumor Chẩn đoán và điều trị u đại bào của sàn sọ là of the temporal bone with intratumoral một thách thức với các phẫu thuật viên Tai Mũi hemorrhage. J Clin Neurosci 2008; 15: 923-7. Họng. Chẩn đoán xác định dựa vào giải phẫu 8. Murphey MD, et al. From the archives of AFIP. Imaging of giant cell tumor and giant cell bệnh. U đại bào là u lành tính nhưng có khả reparative granuloma of bone: radiologic- năng hóa ác. Phẫu thuật hiện này vẫn là phương pathologic correlation. Radiographics pháp tốt nhất trong chọn lựa điều trị. 2001;21(5):1283–309. HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ SÂU RĂNG BẰNG VÉC-NI FLUOR (5%) VÀ KEM ĐÁNH RĂNG CÓ FLUOR TRÊN TRẺ EM 7-8 TUỔI Nguyễn Mạnh Cường1,2, Lê Thị Thu Hà1,3, Đào Thị Dung4 TÓM TẮT Nội. Các cháu được chọn vào khám, đánh giá tình trạng bệnh sâu răng, sau đó được chia thành 2 nhóm: 60 Vai trò của fluor nói chung, véc-ni fluor nói riêng nhóm 1 gồm những bôi véc-ni fluor, nhóm 2 được chải trong dự phòng và điều trị bệnh sâu răng ngày càng kem đánh răng có fluor. Sau mỗi 6 tháng, 12 tháng và được hiểu rõ. Nhiều nghiên cứu đã khẳng định những 24 tháng các cháu được tái khám để đánh giá tình đóng góp của fluor trong việc làm hạ thấp tỷ lệ và trạng bệnh sâu răng. Kết quả cho thấy, nhóm sử dụng mức độ trầm trọng của sâu răng trên toàn cầu. véc-ni fluor có tỷ lệ sâu răng thấp hơn nhóm sử dụng Nghiên cứu được tiến hành trên 258 trẻ em 7-8 tuổi kem đánh răng có fluor. Từ kết quả này có thể đưa ra với mục tiêu: Đánh giá hiệu quả dự phòng sâu răng khuyến cáo: véc-ni fluor là một trong các lựa chọn tốt bằ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả dự phòng và điều trị sâu răng bằng véc-ni fluor (5%) và kem đánh răng có fluor trên trẻ em 7-8 tuổi vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2021 khối u [4]. Tỷ lệ tái phát tại chổ cho các phương TÀI LIỆU THAM KHẢO pháp phẫu thuật trong u là 27%, tỷ lệ tái sau cắt 1. Akyigit A, Karlidag T, Sakallioglu Ö, Polat C, toàn bộ biên được báo cáo sắp xỉ 8% [7]. Tỷ lệ Keles E. Giant cell tumor of bone involving the tái phát giảm hoàn toàn khi cắt bỏ toàn bộ khối temporomandibular joint and temporal bone. J u. Tỷ lệ tái phát dường như liên quan trực tiếp Craniofac Surg 2014; 25: 1397-9. 2. Freeman JL, Oushy S, Schowinsky J, Sillau S, với sự lan rộng của u. Tuy nhiên, việc cắt rộng Youssef AS. Invasive giant cell tumor of the tại chổ của khối u nói chung bất tiện các u ở sàn lateral skull base: a systematic review, meta- sọ và xương thái dương do liên quan với các cấu analysis, and case illustration. World Neurosurg trúc sinh tồn và biến chứng. Vai trò của xạ trị hổ 2016; 96: 47-57. trợ trong điều trị vẫn còn tranh luận. Xạ trị được 3. Lee JA, et al. Giant cell tumor of the skull. Radiographics 1998;18(5):1295–302. khuyến cáo cho khối u mà khối u đó chưa được 4. Iizuka T, et al. Giant cell tumor of the temporal cắt bỏ hoàn toàn. Một số quan điểm xạ trị có thể bone with direct invasion into the middle ear and kích thích chuyển qua sarcom của u đại bào. Hóa skull base: a case report. Case Reports in trị và xạ trị không đóng vai trò chính trong điều Otolaryngology 2012;2012:4. trị u đại bào [6]. 5. Leonard J, et al. Malignant giant-cell tumor of the 3.6. Tiên lượng: U đại bào của sàn sọ có tỷ parietal bone: case report and review of the literature. Neurosurgery 2001;48(2):424–9. lệ tái phát 40 - 60% [6]. U đại bào là các khối u 6. Tamura R, et al. Giant cell tumor of the skull: lành tính lớn và di căn trong 5 -10% trường hợp, review of the literature. J Neurol Surg Cent Eur phổ biến nhất là di căn phổi [4]. Neurosurg 2016;77(3):239–46. 7. Matsushige T, Nakaoka M, Yahara K, Kagawa IV. KẾT LUẬN K, Miura H, Ohnuma H, et al. Giant cell tumor Chẩn đoán và điều trị u đại bào của sàn sọ là of the temporal bone with intratumoral một thách thức với các phẫu thuật viên Tai Mũi hemorrhage. J Clin Neurosci 2008; 15: 923-7. Họng. Chẩn đoán xác định dựa vào giải phẫu 8. Murphey MD, et al. From the archives of AFIP. Imaging of giant cell tumor and giant cell bệnh. U đại bào là u lành tính nhưng có khả reparative granuloma of bone: radiologic- năng hóa ác. Phẫu thuật hiện này vẫn là phương pathologic correlation. Radiographics pháp tốt nhất trong chọn lựa điều trị. 2001;21(5):1283–309. HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ SÂU RĂNG BẰNG VÉC-NI FLUOR (5%) VÀ KEM ĐÁNH RĂNG CÓ FLUOR TRÊN TRẺ EM 7-8 TUỔI Nguyễn Mạnh Cường1,2, Lê Thị Thu Hà1,3, Đào Thị Dung4 TÓM TẮT Nội. Các cháu được chọn vào khám, đánh giá tình trạng bệnh sâu răng, sau đó được chia thành 2 nhóm: 60 Vai trò của fluor nói chung, véc-ni fluor nói riêng nhóm 1 gồm những bôi véc-ni fluor, nhóm 2 được chải trong dự phòng và điều trị bệnh sâu răng ngày càng kem đánh răng có fluor. Sau mỗi 6 tháng, 12 tháng và được hiểu rõ. Nhiều nghiên cứu đã khẳng định những 24 tháng các cháu được tái khám để đánh giá tình đóng góp của fluor trong việc làm hạ thấp tỷ lệ và trạng bệnh sâu răng. Kết quả cho thấy, nhóm sử dụng mức độ trầm trọng của sâu răng trên toàn cầu. véc-ni fluor có tỷ lệ sâu răng thấp hơn nhóm sử dụng Nghiên cứu được tiến hành trên 258 trẻ em 7-8 tuổi kem đánh răng có fluor. Từ kết quả này có thể đưa ra với mục tiêu: Đánh giá hiệu quả dự phòng sâu răng khuyến cáo: véc-ni fluor là một trong các lựa chọn tốt bằ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Vai trò của fluor Điều trị bệnh sâu răng Dự phòng sâu răng bằng véc-ni fluor 5% Chăm sóc sức khỏe răng miệngGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 306 0 0
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0
-
10 trang 171 0 0
-
4 trang 168 0 0
-
7 trang 167 0 0
-
8 trang 166 0 0
-
5 trang 153 0 0
-
5 trang 143 0 0
-
So sánh đặt đường truyền tĩnh mạch cảnh trong dưới hướng dẫn siêu âm với đặt theo mốc giải phẫu
8 trang 137 0 0 -
6 trang 136 0 0
-
7 trang 119 0 0