Hiệu quả FSH tác dụng kéo dài kích thích buồng trứng trong thụ tinh trong ống nghiệm
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 204.69 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, gồm 126 bệnh nhân được phân ngẫu nhiên vào hai nhóm nghiên cứu và đối chứng. Nhóm nghiên cứu được KTBT bằng corifollitropin alfa (Elonva) liều 100 hoặc 150μg tùy thuộc vào cân nặng bệnh nhân dưới hoặc trên 60kg. Antagonist (orgalutran) được dùng vào ngày thứ 6 và bổ sung 150-200IU rFSH vào ngày 8 nếu nang noãn chưa đạt yêu cầu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả FSH tác dụng kéo dài kích thích buồng trứng trong thụ tinh trong ống nghiệmHỗ trợ sinh sản Hồ Sỹ Hùng, Nguyễn Viết Tiến, Nguyễn Việt Quang HIỆU QUẢ FSH TÁC DỤNG KÉO DÀI KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG TRONG THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM Hồ Sỹ Hùng(1), Nguyễn Viết Tiến(1), Nguyễn Việt Quang(2) (1) Trường Đại học Y Hà Nội, (2) Bệnh viện Phụ Sản Trung ương Tóm tắt Abstract Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên EFFECTIVENESS OF LONG –ACTING FSH IN OVARIAN có đối chứng, gồm 126 bệnh nhân được phân ngẫu STIMULATION IN INVITRO FERTILIZATION nhiên vào hai nhóm nghiên cứu và đối chứng. The randomized clinical controlled trial study Nhóm nghiên cứu được KTBT bằng corifollitropin including 126 patients divided into 2 groups. Study alfa (Elonva) liều 100 hoặc 150μg tùy thuộc vào cân group was stimulated by corifollitropin alfa (Elonva) with nặng bệnh nhân dưới hoặc trên 60kg. Antagonist dose of 100 or 150 μg depending on patient’s weight (orgalutran) được dùng vào ngày thứ 6 và bổ sung below 60kg or above. Antagonist (orgalutran) were 150-200IU rFSH vào ngày 8 nếu nang noãn chưa đạt added on day 6 and 150 - 200IU rFSH supplemented yêu cầu. Nhóm đối chứng được KTBT bằng rFSH, liều on 8 if follicles unsatisfactory. The control group was FSH tùy thuộc đáp ứng buồng trứng. Cả hai nhóm stimulated with rFSH, theinitial dose dependedon được theo dõi sự phát triển nang noãn bằng siêu âm ovarian reserve. Both groups were monitored follicle và định lượng E2. Tiêm hCG trưởng thành noãn khi development by ultrasound and E2concentration. hCG có ít nhất 3 nang trên 17mm, chuyển phôi ngày 3 injection when there were at least 3 follicles over 17mm và hỗ trợ hoàng thể bằng progesterone đặt âm đạo. diameter. Embryo transfer on day 3and luteal support Kết quả nghiên cứu cho thấy các đặc điểm vô sinh with progesterone vaginally. The study results showed và dự trữ buồng trứng trong giới hạn bình thường và infertilitycharacteristicsand ovarian reserve in normal không khác nhau giữa hai nhómnghiên cứu và đối range and did not differ between the study and control chứng. Nhóm nghiên cứu có số noãn, tỷ lệ thụ tinh, tỷ groups. The fertilization rate, implantation rate and lệ làm tổ và tỷ lệ hCG dương tính tương đương nhóm positive hCG rate equivalent in both control and study đối chứng tuy nhiên tỷ lệ thai lâm sàng trong nhóm group but clinical pregnancy rate in study group was nghiên cứu thấp hơn nhóm đối chứng. lower than that in control group. Từ khóa: FSH tác dụng kéo dài, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ làm Key words: Long-acting FSH, fertilization rate, tổ, tỷ lệ thai lâm sàng. implantation rate and clinical pregnancyrate.1. Đặt vấn đề Elonva được sử dụng đầu tiên từ năm 2011 tại Úc, Hàn Trải qua ba thập niên của thụ tinh trong ống nghiệm, Quốc, Đài Loan. Việt Nam bắt đầu sử dụng Elonva từ nămcác chuyên gia trong lĩnh vực vô sinh nhận ra cần phải 2012 nhưng mới chỉ là kết quả bước đầu, chưa có so sánhgiảm gánh nặng và stress cho các bệnh nhân vô sinh với các loại FSH đang sử dụng xem hiệu qur có tươngtham gia điều trị bằng thụ tinh trong ống nghiệm. Thời đương không.gian điều trị kéo dài với nhiều mũi tiêm hàng ngày là Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm so sánh hiệumột trong số những yếu tố làm căng thẳng cho bệnh quả của FSH tác dụng kéo dài với các FSH đang được sửnhân. Đã có nhiều giải pháp đưa r ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả FSH tác dụng kéo dài kích thích buồng trứng trong thụ tinh trong ống nghiệmHỗ trợ sinh sản Hồ Sỹ Hùng, Nguyễn Viết Tiến, Nguyễn Việt Quang HIỆU QUẢ FSH TÁC DỤNG KÉO DÀI KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG TRONG THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM Hồ Sỹ Hùng(1), Nguyễn Viết Tiến(1), Nguyễn Việt Quang(2) (1) Trường Đại học Y Hà Nội, (2) Bệnh viện Phụ Sản Trung ương Tóm tắt Abstract Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên EFFECTIVENESS OF LONG –ACTING FSH IN OVARIAN có đối chứng, gồm 126 bệnh nhân được phân ngẫu STIMULATION IN INVITRO FERTILIZATION nhiên vào hai nhóm nghiên cứu và đối chứng. The randomized clinical controlled trial study Nhóm nghiên cứu được KTBT bằng corifollitropin including 126 patients divided into 2 groups. Study alfa (Elonva) liều 100 hoặc 150μg tùy thuộc vào cân group was stimulated by corifollitropin alfa (Elonva) with nặng bệnh nhân dưới hoặc trên 60kg. Antagonist dose of 100 or 150 μg depending on patient’s weight (orgalutran) được dùng vào ngày thứ 6 và bổ sung below 60kg or above. Antagonist (orgalutran) were 150-200IU rFSH vào ngày 8 nếu nang noãn chưa đạt added on day 6 and 150 - 200IU rFSH supplemented yêu cầu. Nhóm đối chứng được KTBT bằng rFSH, liều on 8 if follicles unsatisfactory. The control group was FSH tùy thuộc đáp ứng buồng trứng. Cả hai nhóm stimulated with rFSH, theinitial dose dependedon được theo dõi sự phát triển nang noãn bằng siêu âm ovarian reserve. Both groups were monitored follicle và định lượng E2. Tiêm hCG trưởng thành noãn khi development by ultrasound and E2concentration. hCG có ít nhất 3 nang trên 17mm, chuyển phôi ngày 3 injection when there were at least 3 follicles over 17mm và hỗ trợ hoàng thể bằng progesterone đặt âm đạo. diameter. Embryo transfer on day 3and luteal support Kết quả nghiên cứu cho thấy các đặc điểm vô sinh with progesterone vaginally. The study results showed và dự trữ buồng trứng trong giới hạn bình thường và infertilitycharacteristicsand ovarian reserve in normal không khác nhau giữa hai nhómnghiên cứu và đối range and did not differ between the study and control chứng. Nhóm nghiên cứu có số noãn, tỷ lệ thụ tinh, tỷ groups. The fertilization rate, implantation rate and lệ làm tổ và tỷ lệ hCG dương tính tương đương nhóm positive hCG rate equivalent in both control and study đối chứng tuy nhiên tỷ lệ thai lâm sàng trong nhóm group but clinical pregnancy rate in study group was nghiên cứu thấp hơn nhóm đối chứng. lower than that in control group. Từ khóa: FSH tác dụng kéo dài, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ làm Key words: Long-acting FSH, fertilization rate, tổ, tỷ lệ thai lâm sàng. implantation rate and clinical pregnancyrate.1. Đặt vấn đề Elonva được sử dụng đầu tiên từ năm 2011 tại Úc, Hàn Trải qua ba thập niên của thụ tinh trong ống nghiệm, Quốc, Đài Loan. Việt Nam bắt đầu sử dụng Elonva từ nămcác chuyên gia trong lĩnh vực vô sinh nhận ra cần phải 2012 nhưng mới chỉ là kết quả bước đầu, chưa có so sánhgiảm gánh nặng và stress cho các bệnh nhân vô sinh với các loại FSH đang sử dụng xem hiệu qur có tươngtham gia điều trị bằng thụ tinh trong ống nghiệm. Thời đương không.gian điều trị kéo dài với nhiều mũi tiêm hàng ngày là Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm so sánh hiệumột trong số những yếu tố làm căng thẳng cho bệnh quả của FSH tác dụng kéo dài với các FSH đang được sửnhân. Đã có nhiều giải pháp đưa r ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học FSH tác dụng kéo dài Tỷ lệ thụ tinh Tỷ lệ làm tổ Tỷ lệ thai lâm sàngTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 217 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 200 0 0 -
6 trang 197 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 192 0 0 -
8 trang 191 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 191 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 190 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 184 0 0 -
6 trang 174 0 0