Hiệu quả giảm đau của gây tê đám rối cổ nông hai bên bằng Bupivacaine 0.5% trong mổ bướu giáp nhân đơn thuần
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 400.38 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung của bài viết trình bày về việc thực hiện giảmđau cho bệnh nhân phẫu thuật tuyến giáp, đánh giá hiệu quảvà tính an toàn của gây têđám rối cổ nông hai bên với bupivacain 0,5% trong phẫu thuật bướu giáp nhânđơn thuần. Kết quả nghiên cứu cho thấy, gây têđám rối cổnông hai bên có tác dụng giảmđau trong và sau mổbướu tuyến giáp, vàđây là thủthuật ít tai biến.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả giảm đau của gây tê đám rối cổ nông hai bên bằng Bupivacaine 0.5% trong mổ bướu giáp nhân đơn thuầnYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014NghiêncứuYhọcHIỆUQUẢGIẢMĐAUCỦAGÂYTÊĐÁMRỐICỔNÔNGHAIBÊNBẰNGBUPIVACAINE0.5%TRONGMỔBƯỚUGIÁPNHÂNĐƠNTHUẦNDanhĐứcThuận*,NguyễnCaoCương**TÓMTẮTMởđầuvàmụctiêu:Bệnhnhânphẫuthuậttuyếngiápcầnđượcthựchiệngiảmđau.Gâytêđámrốicổnông(GTĐRCN)haibênđãchứngtỏcảithiệngiảmđauhậuphẫu.MụctiêunghiêncứunàylàđánhgiáhiệuquảvàtínhantoàncủaGTĐRCNhaibênvớibupivacain0,5%trongphẫuthuậtbướugiápnhânđơnthuần.Phươngphápnghiêncứu:Thựcnghiệmlâmsàngngẫunhiêncónhómchứngkhôngmùtrên100trườnghợp,chialàm2nhóm,nhómgâytêđámrốicổnônghaibênthựchiệntrướcphẫuthuậtvàdướigâymênộikhíquảnvới10mlbupivacain0,5%mỗibênvànhómchứngchỉthựchiệngâymênộikhíquảnđơnthuần.ĐauhậuphẫuđượcđánhgiábằngthangđiểmđauVAS.PhântíchthốngkêvàxửlísốliệubằngphầnmềmSPSS.Kếtquả:ĐiểmđautrungbìnhVASsaumổcủanhómGTĐRCNhaibênởmứcthấp0,38–3,1sovới2,66–4,76ởnhómchứngvàkéodài24giờsaumổ.TỉlệbệnhnhâncầnthêmthuốcgiảmđauởnhómGTĐRCNhaibênlà14%sovới82%ởnhómchứng.Tỉlệtaibiếnlà16%chủyếulàchạmmạch.Kếtluận:GTĐRCNhaibêncótácdụnggiảmđautrongvàsaumổbướutuyếngiáp,vàđâylàthủthuậtíttaibiến.Từkhóa:giảmđau,fentanyl,bupivacain,gâytêđámrốicổnônghaibên,phẫuthuậtcắttuyếngiáp,hậuphẫuABSTRACTTHEANALGESICEFFICACYOFBILATERALSUPERFICIALCERVICALPLEXUSBLOCKBYBUPIVACAIN0.5%FORTHYROIDECTOMY DanhDucThuan,NguyenCaoCuong*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo1‐2014:387‐392Background and objectives:Patientsundergoingthydroidectomyneedpostoperativepainmanagement.Bilateral superficial cervical plexus block (Bscpb) has been shown to improve postoperative analgesia. Theobjectivesofthisstudyweretoevaluatetheeffectivenessandthesafenessofbilateralsuperficialcervicalplexusblockwithbupivacain0.5%forthyroidectomy.Method: Clinical randomized trial with control group, without blind. 100 patients were assigned to twogroup,Bscpbgroupwasperformedbeforesurgeryandundergeneralanesthesiawith10mlbupivacain0.5%eachside,andcontrolgroupwasperformedgeneralanesthesiawithoutBscpb.PostoperativepainwasassessedbytheuseofpainscoreVAS.StatisticalanalysiswithSPSSsoftware.Results:TheverbalanaloguepainscoresofBscpbwerelowduring24hoursaftersurgerywithVAS0.38‐3.1vs2.66‐4.76incontrolgroup.Theproportionofgivenpainreliefdrugpatientswas14%inBscpbvs82%incontrolgroup.Theproportionofcomplicationswas16%andinsertthevascularmostly.Key words: analgesia, fentanyl, bupivacain, bilateral superficial cervical plexus block, thyroidectomy,postoperation*BệnhviệnđakhoaTỉnhKiênGiang**BệnhviệnBìnhDânTácgiảliênlạc:BsDanhĐứcThuận ĐT:0989974397,email:behaikg@yahoo.comNgoạiTổngQuát387NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014ĐẶTVẤNĐỀPhẫuthuậtbướutuyếngiápgâyramứcđộđau trung bình và thời gian đau không kéodài(9,16).Phầnlớnbệnhnhânchịusựảnhhưởngđautrongngàyđầusauphẫuthuật.Đãcónhiềuthảo luận để phòng tránh và điều trị đau vớinhiều cách khác nhau như dùng opiod haykhángviêmNonsteroidhoặcgâytêvùng.Tuycườngđộđauởmúctrungbìnhvàthờigianđaudiễn ra ngắn nhưng nghiên cứu của Gozal vàcộngsựchothấychỉsốđaucủabệnhnhânlà6,9trênthangđiểmVAS(visualanaloguescale)và90% yêu cầu giảm đau bằng opioid(4). Haynghiên cứu của Dieudonne cũng chỉ ra 90%bệnhnhâncóchỉsốđauNRS≥4(numericratingscale NRS – 11) và yêu cầu giảm đau bằngmorphine(3).Gây tê đám rối thần kinh cổ nông là mộttrongnhữngphươngphápgiảmđauvùngđãvà đang được nhiều tác giả nước ngoài ápdụng thực hiện với các mục đích: giảm đautrong mổ để giảm liều opoid nhằm làm giảmbuồn nôn và nôn sau mổ(15), giảm liều opioidtrong mổ cũng phòng tránh hiện tượng tăngđausaumổ(2,5);mụcđíchnữalàgiảmđausaumổ với kỹ thuật gây tê đám rối cổ nông haibênthựchiệnđơngiản,kếtquảmanglạikhảquan.TạiViệtNamkỹthuậtgâytêđámrốicổnông hai bên còn chưa phổ biến, một vài tácgiảnhưLêViệtTrung(10),HuỳnhHữuNghĩa(6),PhạmXuânLượng(14)đãthựchiệnđểmổbướugiáp đơn thuần hay bệnh Basedow không kếthợpvớigâymê.Cóítđềtàinghiêncứuvềtácdụnggiảmđausaumổcủaphươngphápcũngnhưnhữngbiếnchứngcủanó.Chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm mụcđíchđánhgiá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả giảm đau của gây tê đám rối cổ nông hai bên bằng Bupivacaine 0.5% trong mổ bướu giáp nhân đơn thuầnYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014NghiêncứuYhọcHIỆUQUẢGIẢMĐAUCỦAGÂYTÊĐÁMRỐICỔNÔNGHAIBÊNBẰNGBUPIVACAINE0.5%TRONGMỔBƯỚUGIÁPNHÂNĐƠNTHUẦNDanhĐứcThuận*,NguyễnCaoCương**TÓMTẮTMởđầuvàmụctiêu:Bệnhnhânphẫuthuậttuyếngiápcầnđượcthựchiệngiảmđau.Gâytêđámrốicổnông(GTĐRCN)haibênđãchứngtỏcảithiệngiảmđauhậuphẫu.MụctiêunghiêncứunàylàđánhgiáhiệuquảvàtínhantoàncủaGTĐRCNhaibênvớibupivacain0,5%trongphẫuthuậtbướugiápnhânđơnthuần.Phươngphápnghiêncứu:Thựcnghiệmlâmsàngngẫunhiêncónhómchứngkhôngmùtrên100trườnghợp,chialàm2nhóm,nhómgâytêđámrốicổnônghaibênthựchiệntrướcphẫuthuậtvàdướigâymênộikhíquảnvới10mlbupivacain0,5%mỗibênvànhómchứngchỉthựchiệngâymênộikhíquảnđơnthuần.ĐauhậuphẫuđượcđánhgiábằngthangđiểmđauVAS.PhântíchthốngkêvàxửlísốliệubằngphầnmềmSPSS.Kếtquả:ĐiểmđautrungbìnhVASsaumổcủanhómGTĐRCNhaibênởmứcthấp0,38–3,1sovới2,66–4,76ởnhómchứngvàkéodài24giờsaumổ.TỉlệbệnhnhâncầnthêmthuốcgiảmđauởnhómGTĐRCNhaibênlà14%sovới82%ởnhómchứng.Tỉlệtaibiếnlà16%chủyếulàchạmmạch.Kếtluận:GTĐRCNhaibêncótácdụnggiảmđautrongvàsaumổbướutuyếngiáp,vàđâylàthủthuậtíttaibiến.Từkhóa:giảmđau,fentanyl,bupivacain,gâytêđámrốicổnônghaibên,phẫuthuậtcắttuyếngiáp,hậuphẫuABSTRACTTHEANALGESICEFFICACYOFBILATERALSUPERFICIALCERVICALPLEXUSBLOCKBYBUPIVACAIN0.5%FORTHYROIDECTOMY DanhDucThuan,NguyenCaoCuong*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo1‐2014:387‐392Background and objectives:Patientsundergoingthydroidectomyneedpostoperativepainmanagement.Bilateral superficial cervical plexus block (Bscpb) has been shown to improve postoperative analgesia. Theobjectivesofthisstudyweretoevaluatetheeffectivenessandthesafenessofbilateralsuperficialcervicalplexusblockwithbupivacain0.5%forthyroidectomy.Method: Clinical randomized trial with control group, without blind. 100 patients were assigned to twogroup,Bscpbgroupwasperformedbeforesurgeryandundergeneralanesthesiawith10mlbupivacain0.5%eachside,andcontrolgroupwasperformedgeneralanesthesiawithoutBscpb.PostoperativepainwasassessedbytheuseofpainscoreVAS.StatisticalanalysiswithSPSSsoftware.Results:TheverbalanaloguepainscoresofBscpbwerelowduring24hoursaftersurgerywithVAS0.38‐3.1vs2.66‐4.76incontrolgroup.Theproportionofgivenpainreliefdrugpatientswas14%inBscpbvs82%incontrolgroup.Theproportionofcomplicationswas16%andinsertthevascularmostly.Key words: analgesia, fentanyl, bupivacain, bilateral superficial cervical plexus block, thyroidectomy,postoperation*BệnhviệnđakhoaTỉnhKiênGiang**BệnhviệnBìnhDânTácgiảliênlạc:BsDanhĐứcThuận ĐT:0989974397,email:behaikg@yahoo.comNgoạiTổngQuát387NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014ĐẶTVẤNĐỀPhẫuthuậtbướutuyếngiápgâyramứcđộđau trung bình và thời gian đau không kéodài(9,16).Phầnlớnbệnhnhânchịusựảnhhưởngđautrongngàyđầusauphẫuthuật.Đãcónhiềuthảo luận để phòng tránh và điều trị đau vớinhiều cách khác nhau như dùng opiod haykhángviêmNonsteroidhoặcgâytêvùng.Tuycườngđộđauởmúctrungbìnhvàthờigianđaudiễn ra ngắn nhưng nghiên cứu của Gozal vàcộngsựchothấychỉsốđaucủabệnhnhânlà6,9trênthangđiểmVAS(visualanaloguescale)và90% yêu cầu giảm đau bằng opioid(4). Haynghiên cứu của Dieudonne cũng chỉ ra 90%bệnhnhâncóchỉsốđauNRS≥4(numericratingscale NRS – 11) và yêu cầu giảm đau bằngmorphine(3).Gây tê đám rối thần kinh cổ nông là mộttrongnhữngphươngphápgiảmđauvùngđãvà đang được nhiều tác giả nước ngoài ápdụng thực hiện với các mục đích: giảm đautrong mổ để giảm liều opoid nhằm làm giảmbuồn nôn và nôn sau mổ(15), giảm liều opioidtrong mổ cũng phòng tránh hiện tượng tăngđausaumổ(2,5);mụcđíchnữalàgiảmđausaumổ với kỹ thuật gây tê đám rối cổ nông haibênthựchiệnđơngiản,kếtquảmanglạikhảquan.TạiViệtNamkỹthuậtgâytêđámrốicổnông hai bên còn chưa phổ biến, một vài tácgiảnhưLêViệtTrung(10),HuỳnhHữuNghĩa(6),PhạmXuânLượng(14)đãthựchiệnđểmổbướugiáp đơn thuần hay bệnh Basedow không kếthợpvớigâymê.Cóítđềtàinghiêncứuvềtácdụnggiảmđausaumổcủaphươngphápcũngnhưnhữngbiếnchứngcủanó.Chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm mụcđíchđánhgiá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết Giảmđau Gây têđám rối cổ nông hai bên Phẫu thuật cắt tuyến giáp Bệnh nhân phẫu thuật tuyến giáp Phẫu thuật bướu giáp nhânđơn thuần Mổbướu tuyến giápGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 16 0 0
-
Quan điểm ung thư học và bệnh lý học trong phẫu thuật nội soi cắt tuyến giáp
4 trang 16 0 0 -
9 trang 15 0 0
-
7 trang 12 0 0
-
10 trang 12 0 0
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau của paracetamol kết hợp ketogesic sau phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn bộ
5 trang 11 0 0 -
8 trang 11 0 0
-
10 trang 10 0 0
-
Báo cáo 1 trường hợp rò dưỡng chấp sau phẫu thuật ung thư tuyến giáp sử dụng dao Ligasure
3 trang 9 0 0 -
Đánh giá hiệu quả dự phòng nôn và buồn nôn của dexamethason sau phẫu thuật cắt tuyến giáp
7 trang 7 0 0