Thông tin tài liệu:
MỤC TIÊU – Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm) và của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình học lớp 9 - §7. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN Hình học lớp 9 - §7. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒNI. MỤC TIÊU – Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của haiđường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúcnhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm) và của haiđường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng vớinhau qua đường nối tâm). – Học sinh biết vận dụng các kiến thức trên đểgiải một số bài tập liên quan. – Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽhình và tính toán.II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng,compa. * Học sinh: Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập.III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động Nội dungHoạt động 1: Tìm hiểu 1. Ba vị trí tương đối củacác vị trí tương đối của hai đường trònhai đường tròn ?1 Hướng dẫnGV: Cho học sinh làm Nếu hai đường tròn có từ?1 . ba điểm chung trở lên thìGV: Vì sao hai đường chúng trùng nhau. Vì quatròn phân biệt không có ba điểm không thẳng hàngquá hai điểm chung? Nếu có duy nhất một đườngcó nhiều hơn hai điểm tròn. Vậy hai đường tròn phân biệt không thể cóchung thì sao?GV: Cho HS đứng tại quá hai điểm chung.chỗ trình bày.GV: Cho HS nhận xét vàbổ sung thêm.GV: Uốn nắn và thống a. Hai đường tròn cắtnhất cách trình bày cho nhau:học sinh. AGV: Dùng mô hình minh O Ohoạ cho quan hệ giữa hai Bđường tròn.GV: Vậy hai đường tròncó mấy vị trí tương đối?Ứng với mỗi vị trí tương Hai đường tròn có haiđối thì hai đường tròn có điểm chung gọi là hai đường tròn cắt nhau. Haimấy điểm chung? điểm chung gọi là hai giaoGV: Trình bày hai đường điểm. Đoạn thẳng nối haitròn cắt nhau. điểm đó gọi là dây chung.GV: Vẽ hình lên bảng và b. Hai đường tròn tiếp xúcgiới thiệu.GV: Hai đường tròn cắt nhau: mấy điểmnhau có mấy dâychung? Có A O A O O Ochung?GV: Trình bày hai đườngtròn tiếp xúc nhau. Tiếp xúc ngoài a)GV: Vẽ hình lên bảng và b) Tiếp xúc tronggiới thiệu trường hợp tiếp Hai đường tròn chỉ có mộtxúc của hai đường tròn. điểm chung gọi là haiGV: Hai đường tròn tiếp đường tròn tiếp xúc nhau.xúc nhau có mấy điểm Điểm chung đó gọi là tiếpchung? Có mấy trường điểm.hợp tiếp xúc? Đó là c. Hai đường tròn khôngnhững trường hợp nào? giao nhau: B A O O O OGV: Trình bày hai đườngtròn không giao nhau.GV: Vẽ hình lên bảng và Hai đường tròn không cógiới thiệu trường hợp điểm chungđược gọi là haikhông giao nhau của hai đường tròn không giaođường tròn. nhau.GV: Hai đường tròn 2. Tính chất đường nốikhông giao nhau có mấy tâmđiểm chung? ?2 Hướng dẫn a. Ta có: OA= OB =R (O) O’A = O’B = R (O’)Hoạt động 2: Tìm hiểu Nên OO’ là trung trực củatính chất đường nối tâm đoạn thẳng AB.của hai đường tròn A H O O BGV: Cho HS thực hiện?2 để suy ra tính chấtGV: Cho HS đọc đề bàivà nêu yêu cầu của bài b. Vì A là điểm chung duytoán. nhất của hai đường trònGV: Bài toán yêu cầu gì? nên A phải nằm trên A O A O O OGV: Để chứng minh OO’ đường nối tâm, tức là balà trung trực của AB ta điểm O, A, O’ thẳng hàng.cần thực hiện nhữngbước nào?GV: Em có nhận xét gìvề hai giao điểm vớiđường nối tâm? Định líGV: Em có nhận xét gì (SGK)về điểm A với đường nốitâm trong trường hợp haiđường tròn tiếp xúc ?3 Hướng dẫn Anhau? I O O D C BGV: Từ ?2 trên ta có a. Hai đườn ...