Thông tin tài liệu:
Kiến thức: HS nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. HS phát biểu và chứng minh được định lí về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (3 TH). HS biết áp dụng định lí vào giải bài tập. - Kĩ năng hình học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình học lớp 9 - Tiết 42: GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNGHình học lớp 9 - Tiết 42: GÓC TẠO BỞI TIATIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG Soạn: Giảng:A. MỤC TIÊU:- Kiến thức: HS nhận biết được góc tạo bởi tia tiếptuyến và dây cung. HS phát biểu và chứng minh đượcđịnh lí về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dâycung (3 TH). HS biết áp dụng định lí vào giải bài tập.- Kĩ năng : Rèn suy luận lô gíc trong chứng minhhình học.- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:- Giáo viên : Thước thẳng, com pa, thước đo góc,bảng phụ.- Học sinh : Thứơc kẻ, com pa.C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bàimới của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I KIỂM TRA (15 phút)- Định nghĩa góc nội tiếp.- Định lí về góc nội tiếp. - Một HS lên bảng kiểm- Chữa bài tập 24 . Bài 24: Gọi MN = 2R là đường kính của đường tròn chứa cung tròn AMB. Từ kết quả B23 có: KA. KB = KM. KN M A B KA. KB = KM. KN KA. KB = KM (2R - KM)- GV ĐVĐ vào bài mới. AB = 40 (m) KA = KB = 20 (m). 20. 20 = 3. (2R - 3) GR = 409 R 68,2 (m). Hoạt động 21. KHÁI NIỆM GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG (13 ph)- GV vẽ hình lên bảng vàgiới thiệu góc CAB là góctạo bởi một tia tiếp tuyếnvà dây cung. x B A y HS đọc mục 1, ghi bài,- Yêu cầu HS quan sát H22 vẽ hình vào vở.SGK, đọc mục 1. BAy cũng là góc tạo bởimột tia tiếp tuyến và 1 dâycung.- GV nhấn mạnh: Góc tạobởi một tia tiếp tuyến và 1dây cung phải có: + Đỉnh thuộc đường tròn. + Một cạnh là một tia tiếptuyến. HS trả lời ?1. + Cạnh kia là một dây Các góc ở H23, 24, 25,cung của đường tròn. 26 không phải là góc tạo- Yêu cầu HS trả lời miệng bởi 1 tia tiếp tuyến và?1. dây cung. a) Vẽ hình. x A x A- Yêu cầu HS làm ?2. O BO3 HS lên bảng. H 1.H 2. 600.Sđ AB =Sđ AB = 1800. x A BA Sđ AB H3= 2400. H1: Sđ AB = 600 vì: Ax là tiếp tuyến của (O) OAx = 900 mà BAx = 300 (gt) nên BAO = 600. Mà AOB cân do: OA = OB = R. Vậy AOB đều AOB = 600 SđAB = 600 H2: SđAB = 1800 vì Ax là tia tiếp tuyến của (O) OAx = 900. mà BAx = 900 (gt). A, O, B thẳng hàng AB là đường kính hay Sđ AB = 1800. H3: Kéo dài tia AO cắt- Yêu cầu HS rút ra nhận (O) tại A.xét từ ?2. Sđ AA = 1800 và AAx = 900 AAB = 300 SđAB = 600 (định lí góc nội tiếp). Vậy SđAB lớn = SđAA + SđAB = 2400. Hoạt động 3 2. ĐỊNH LÍ (15 ph)- GV đọc định lí tr.78 - HS đọc lại định lí.SGK.Có 3 TH xảy ra:a) Tâm đường tròn nằm * HS chứng minh miệngtrên cạnh chứa dây cung. a).b) Tâm đường tròn nằm Abên ngoài góc. xc) Tâm đường tròn nằmbên trong góc. a) BAx = 900 Sđ AB = 1800 BAx = 1 Sđ AB. C 2- GV yêu cầu HS hoạt b)động theo nhóm. Nửa lớp BCM phần b), nửa lớp còn Kẻ OHAB tại H:lại chứng minh phần c. ...