Thông tin tài liệu:
- Kiến thức: Trên cơ sở kiến thức tổng hợp về đường tròn cho HS luyện tập 1 số bài toán tổng hợp về chứng minh. - Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích đề, trình bày bài có cơ sở. Phân tích bài tập quỹ tích, dựng hình để HS ôn lại cách làm dạng toán này. - Thái độ : Rèn luyện khả năng suy luận, ý thức học tập cho HS.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình học lớp 9 - Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI NĂM Hình học lớp 9 - Tiết 69: ÔN TẬPCUỐI NĂMA. MỤC TIÊU:- Kiến thức: Trên cơ sở kiến thức tổng hợp về đườngtròn cho HS luyện tập 1 số bài toán tổng hợp vềchứng minh.- Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích đề,trình bày bài có cơ sở. Phân tích bài tập quỹ tích,dựng hình để HS ôn lại cách làm dạng toán này.- Thái độ : Rèn luyện khả năng suy luận, ý thức họctập cho HS.B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:- Giáo viên :- Học sinhC. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bàimới của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I LUYỆN TẬP CÁC BÀI TOÁN CHỨNG MINH TỔNG HỢP (25 phút) Bài tập 15 . Bài 15: 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS vẽhình. A BC HS nêu: a) Xét ABD và BCDa) Chứng minh BD2 = có:AC. CD D1 chung- Để chứng minh đẳng DAB = DBC (cùngthức trên ta chứng minh chắn BC)như thế nào ? ABD BCD (g - g)- Nhận xét về các góc AD BD hay BD2 = BD CDcủa hai tam giác ABD và AD. CDBCD. Có Sđ Ê1 = 1 Sđ 2 (AC - BC) (góc có đỉnhb) Chứng minh BCDE là bên ngoài đường tròn).tứ giác nội tiếp. Có D1 = 1 Sđ (AB - BC) 2 (nt) Mà AB = AC (gt) AB = AC (định lí liên hệ giữa cung và dây).- GV có thể hướng dẫn Ê1 = D1.HS chứng minh cách 2: Tứ giác BCDE nội tiếp Có B1 = B2 ; C1 = C2 (2 vì có hai đỉnh liên tiếp nhìn cạnh nối hai đỉnh còngóc đ/đ) lại dưới cùng 1 góc.Mà B2 = C2 (2 góc tạobởi tia tiếp tuyến và dâycung chắn 2 cung bằng c) Tứ giác BCDE nt BED+BCD=1800nhau). B1 = C1 BCDE là Có ACB + BCD = 1800 (2tứ giác nt. góc kề bù(.c) Chứng minh BC // BED = ACBDE Mà ACB = ABC ( ABC BC // DE cân tại A). ABC = BED ABC = BED (đồng Mà ABC và BED có vị trívị). đồng vị nên: BC // DE.- GV có thể hướng dẫnHS chứng minh: Tứ giác BCDE nt nênC3 = D2 (2 góc nt cùngchắn BE).Mà C3 = B3 (cùng chắnBC) B 3 = D 2.Mà B3 và D2 có vị trí sole trong nênBC // DE. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP BÀI TOÁN VỀ SO SÁNH, QUỸ TÍCH, DỰNG HÌNH (19 ph)Bài 12 . Bài 15: Một HS đọc bài toán. Giải: Gọi cạnh hình vuông là a Chv = 4a. Gọi bán kính hình tròn làHãy lập hệ thức liên hệ R Ctròn=2Rgiữa a và R. Theo đầu bài ta có: R 4a = 2R a = 2 Diện tích hình vuông là: 2 2R2 2 R a= = 2 4 Diện tích hình tròn là: R2. Tỉ số diện tích của hình vuông và hình tròn là: 2R2 4 DE B HS: Điểm B, C cố định,C điểm A di động kéo theo điểm D di động. Sđ BC = 1200 BAC = 6 0 0.- Trên hình điểm nào cố Mà ACD cân tại A dođịnh, điểm nào di động ? AC = AD (gt)- Điểm D di động nhưng ADC = ACD = 180 120 0 0 2có tính chất nào không = 3 0 0.đổi ? Vậy điểm B luôn nhìn BC- KAD = ? Vì sao ? cố định dưới 1 góc không đổi bằng 300 nên D di chuyển trên cung chứa góc 300 dựng trên BC.- Vậy D di chuyển trênđường nào ?* Xét giới hạn: - Nêu A C thì D C. + Nếu A C thì D ở đâu - Nếu A B thì AB trở? tiếp tuyến của thành + Nếu A B thì D ở đường tròn (O) tại B. Vậyđâu ? D E (BE là tiếp tuyếnKhi đó AB ở vị trí nào của (O) tại B).của (O) ? - Khi A chuyển động trên cung lớn thì D chuyển động trên cung CE thuộc cung chứa góc 300 dựngGV lưu ý: Với câu hỏi trên BC (cung này cùngcủa bài toán ta chỉ làm phía với A đối với BC).bước chứng minh thuận,có giới hạn. Nếu câu hỏi là: Tìmquỹ tích điểm D thì cònphải làm thêm bướcchứng minh đảo và kếtluận. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)- Làm bài 16, 17 ; bài 10 , 11 .- Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.D. RÚT KINH NGHIỆM: ...