Danh mục

Hoá học 8 - CÔNG THỨC HOÁ HỌC

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 197.05 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

HS biết được: CT dùng để biểu diễn chất,gồm 1 KHHH( đơn chất) hay 2,3 KHHH (hợp chất) với các chỉ số ở chân ở mỗi KHHH. 2- Biết cách viết CT khi biết KHHH( hoặc tên ngtố) và số ngtử của mỗi ngtố có trong phân tử của chất. 3-Biết ý nghĩa của CT và áp dụng để làm bài tập. - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết KHHH của ngtố và tính phân tử khối của chất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hoá học 8 - CÔNG THỨC HOÁ HỌC CÔNG THỨC HOÁ HỌCI/ Mục tiêu:1- HS biết được: CT dùng để biểu diễn chất,gồm 1 KHHH( đơn chất) hay2,3 KHHH (hợp chất) với các chỉ số ở chân ở mỗi KHHH.2- Biết cách viết CT khi biết KHHH( hoặc tên ngtố) và số ngtử của mỗi ngtốcó trong phân tử của chất.3-Biết ý nghĩa của CT và áp dụng để làm bài tập. - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết KHHH của ngtố và tính phân tử khối củachất.II/ Chuẩn bị:* GV:Tranh vẽ H1.10; H1.11; H1.12; H1.13; H1.14* HS: Ôn tập các khái niệm về đơn chất, hợp chất, phân tử.III/ Tiến trình dạy- học: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tậpGV: Làm thế nào để biểu diễn NTHH? HS: dùng KHHHGV: Ta đã biết, chất được tạo nên từ NTHH. Vậy làm -Lắng nghethế nào để biểu diễn chất? Ta dùng KHHH của ngtố viếtthành CTHH để biểu diễn chất. Bài này cho ta biết cáchghi CTHH và ý nghĩa của CT. Hoạt động 2: I/ Công thức hoá học của đơn chất.GV: Treo tranh mô hình tượng trưng HS: Quan sát tranh và nhận xét:mẫuđồng, hidro, oxi. Yêu cầu HS quan sátnhận xét: +Hạt hơp thành của đơn chất kim loại đồng là+ Hạt hợp thành của kim loại đồng & hạt hợp ngtử.thành của đơn chất oxi, hidro. + Hạt hợp thành đơn chất hodro, oxi là phân+ Nhận xét số ngtử có trong 1 phân tử của tử gồm 2 ngtử liên kết nhau.mẫu hidro & oxi. HS: CT của đơn chất có 1 KHHH vì đơn chấtGV: Từ các mẫu đơn chất trên,CT của đơn tạo nên từ 1 NTHH.chất có mấy loại KHHH? Tại sao? HS: Tự biểu diễn- HS khác nhận xét, bổ sungGV: vậy em có thể biểu diễn CT của đơn chất HS: Trả lời:đồng, khí hidro và khí oxi. CTHH của đơn chất chỉ gồm KHHH của một- Từ cách biểu diễn trên, CTHH của đơn chất ngtố.được viết như thế nào? + Đối với đơn chất kim loại thì KHHH được- Đối với đơn chất kim loại thì CT được viết coi là CTHH ( Vì hạt hợp thành là ngtử).như thế nào? Đối với đơn chất phi kim thì CT VD: Cu, Zn, Fe,...được viết như thế nào?Vì sao? + Đối với nhiều phi kim, CTHH còn thêm ch số ở chân kí hiệu ( Thường là 2 trừ ozôn).VìGV: Yêu cầu HS làm bài tập: phân tử thường có 2 ngtử.Viết CT của các đơn chất sau: VD: H2, O2, N2,F2,Cl2, Br2, I2,..a/ kẽm, magie, chì, thuỷ ngân, bạc, + Đối với một số phi kim, quy ước lấy b/ Nitơ, clo, lưu huỳnh, oxi. KHHH làm CTHH. GV: Vậy CTHH đựoc biểu diễn như thế nào? VD: C, S, P, Si,.. HS: làm bài tập vào vở. Hoạt động 3: II/ Công thức hoá học của hợp chất:GV: CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH? HS: CTHH của hợp chất gồm hai KHHHTại sao? trở lên. Vì hợp chất là những chất tạo nênGV: Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu muối từ 2 NTHH trở lên.ănvà nước. Yêu cầu HS quan sát và cho biết số HS: Quan sát và nhận xét:ngtử của mỗi ngtố có trong1 phân tử các chất - Trong phân tử muối ăn có: 1Cl liên kếttrên? với 1Na. - Trong phân tử nước có: 2H liên kết vớiGV: Nhìn mô hình em thử viết CTHH của nước 1O.và muối ăn. HS: Tự viết.-Vậy CTHH của hợp chất được viết như thế nào?GV: Giả sử KHHH của các ngtố tạo nên hợp -Công thức hoá học của hợp chất gồmchất là A, B và số ngtử của mỗi ngtố lần lượt là KHHH của những ngtố tạo nên hợp chấtx, y.Vậy CTHH của hợp chất dạng chung được kèm theo chỉ số ở chân.viết như thế nào? CTHH dạng chung:GV Giới thiệu: Đối với những chất gồm 3 AxBy,...KHHH trở lên thì CTHH gồm 3 KHHH ví dụnhư: CaCO3, H2SO4, HNO3,...thường thì 2 ngtố A,B,...:KHHH của ngtốghép lại với nhau tạo thành nhóm ngtử: ( CO3), X,y,..:Chỉ số ngtử của mỗi ngtố có trong(SO4), (NO3),...và khi viết CTHH ta coi nó như một phân tử chất.là 1 NTHH VD: CTHH của Nước:H2O.- Yêu cầu HS nhìn H 1.15 trang 26 ghi CTHH HS: Theo dõicủa khí cacbonic. HS: ghi CO2 ,CH4 , NH3 , H2SO4- Yêu cầu HS làm bài tập:Bài 1: Viết CTHH của các hợp chất sau:a/ Khí metan biết trong phân tử có: 1C & 4H HS: làm vào vở bài tập.b/ Khí amoniac biết trong phân tử có: 1N& 3Hc/ Axit sunfuric có 2H liên kết với một nhómSO4GV Lưu ý: cho HS cách ghi chỉ số. Hoạt động 4: III/ Ý nghĩa của công thức hoá học:GV: Nêu vấn đề: Các CTHH trên cho ta biếtđược những điều gì? HS: thảo luận nhóm:- Em hãy nêu những điều biết được của Nhóm 1, 3, 5: H2SO4CTHH H2SO4, P2O5..Yêu cầu HS thảo luận Nhóm 2, 4, 6: P2O5nhóm 3 phút. HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, HS nhóm khác nhận xét,bổ sung. HS:GV: Vậy qua bài tập trên, CTHH cho ta biết Mỗi CTHH của một chất chỉ một phân tử củađiều gì? chất còn cho biết: - Ngtố nào tạo nên chất. - Số ngtử của mỗi ngtố có trong một phân tử chất.GV nhấn mạnh: Trừ đơn chất kim loại và - Phân tử khối của chất.một số phi kim, CTHH con chỉ một phân tửcủa chất đó. Hoạt động 5: Luyện tập- củng cố- dặn dò. GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách ghi CTHH của đơn chất, hợp chất? Bài tập2: Hoàn thành bảng sau: CTHH Số ngtử của mỗi ngtố có t ...

Tài liệu được xem nhiều: