Hóa hữu cơ - Tài liệu giúp bạn thử sức trước kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia: Phần 1
Số trang: 154
Loại file: pdf
Dung lượng: 10.93 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hóa hữu cơ - Tài liệu giúp bạn thử sức trước kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia: Phần 1 được chia sẻ dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn một số nội dung về: Đại cương về hóa học hữu cơ, các dạng bài tập và hướng dẫn giải các bài hiđrocacbon no, hiđrocacbon không no, hidrocacbon thơm - Nguồn hidrocacbon thiên nhiên, dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hóa hữu cơ - Tài liệu giúp bạn thử sức trước kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia: Phần 1 OĐG H ft N Ộ INHÀ XUẤT BẢN BẠI HỌC QUỐC BIA HÀ NỘIPGS.TS. niGUYỄni XUÂN TRƯỜNG NGÔ NGỌC AN THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT Qudc GIA (Tái bản lần thứ nhất) « ^ 1 CẸG Ha NQiNHÀ XUÂT BÀN ĐẠI HỌC QUOC GIA HÀ NỘI tờ l NÓI ĐẦU T hử sức trước k ì th i đại học gồm h ai cuốn : 1. Thử sức trước kì thi đại học Hoá Đại cương và Vô cơ 2. Thử sức trước kì thi dại học Hoớ Hữu cơ Các cuốn sách tr ê n được b iê n so ạn n h ằ m mục đích giúp các em họcsin h ; - H à n g n g ày học tố t bộ m ôn h o á học. - Đ ạ t điểm cao tro n g k ì th i tố t n g h iệp T ru n g học phổ th ô n g . - T rú n g tu y ển tro n g k ì th i tu y ển sin h Đ ại học v à Cao đẳng. K iến thức cơ b ả n tro n g cuốn sách được h ệ th ố n g h o á dựa tr ê nchuẩn k iế n thức, k ĩ n ăn g . Đó là n h ữ n g k iế n thứ c cốt lõi v à q u an trọ n gn h ấ t m à b ấ t cứ học sin h nào m uốn học tố t bộ m ôn H oá học đều p h ảin ắ m vững. S ách hướng d ẫ n cách v ận dụng k iế n thức v à tư duy giải th à n h th ạ ocác d ạn g b ài tậ p tự lu ận v à cách n h ẩ m n h a n h b ài tậ p trắ c ng h iệmthư ờ ng gặp tro n g các b ài kiểm tr a v à các k ì th i ở T ru n g học phổ th ô n gv à tu y ển s in h Đ ại học. R èn luyện các th a o tá c tư duy, p h á t tr iể n tr íth ô n g m in h v à bồi dưỡng n ă n g lực tự học để các em có th ể tự học đ ạ tk ế t quả cao. Các tá c g iả được p h â n công v iế t n h ư sau : + Ngô Ngọc A n v iế t các chương: 3, 4, 7, 8, 9. + N guyễn X uân Trường v iế t các chương: 1, 2, 5, 6, 10. Tác g iả c h â n th à n h cảm ơn ý k iế n đóng góp của b ạ n đọc, n h ấ t làn h ữ ng ý k iế n của các th ầ y , cô giáo v à các em học sin h . Các tác giả m ư tí^ iạ 1. Đ Ạ I CƯ Ơ N G V Ề H O Á H Ọ C H Ữ U c ơA. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC 1. Đ ặc điểm ch u n g của các hỢp ch ấ t hữu ctf - Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. Hợp chất hữu cơ phần lớn dễ bay hơi, dễ cháy, kém bền đôl với nhiệt. Một sô hợp chất hữu cơ không tan trong nước, nhưng tan trong các dung môi hữu cơ. - Các phản ứng hoá học hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn và theo nhiều hướng khác nhau nên tạo thành hỗn hợp các sản phẩm. 2. Câu tạo hoá học a) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo một thứ tự xác định và theo đúng hoá trị của chúng. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó tạo ra chất mới có những tính chất mới. Ví dụ : Ancol etylic và đimetyl ete đều có CTPT là C2 H 6 O nhimg chúng có CTCT khác nhau : CH3 -C H 2 -OH; CH3 -O -CH 3 . h) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hoá trị IV, oxi hoá trị II, hiđro hoá trị I. Các nguyên tử c có thể kết hợp không những với những nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn kết hợp với nhau thành mạch (mạch không nhánh, có nhánh, vòng). Ví dụ : Chỉ có 3 nguyên tử c và các nguyên tử H có thể tạo thành những hợp chất sau : CH 3 -C H 2 -C H 3 ; CH 2 =CH-CH 3 ; CH^C-CHg; CH2 c) Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào ; + Thành phần phân tử (bản chất và số lượng các nguyên tử). Ví dụ : CH4 là chất khí dễ cháy, CCI4 là chất lỏng không cháy. CH4 là chất khí, C5H12 là chất lỏng, C17H36 là chất rắn. + Cấu tạo hoá học. Ví dụ ; Ancol etylic và đimetyl ete. 3. Nhóm chức Nhóm chức là nhóm nguyên tử quyết định tính chất hoá học đặc trưng, cơ bản của một chất hữu cơ. a) Các n h ó m ch ứ c k h ả o s á t ở chư ơ ng tr ìn h p h ổ th ô n g - Nhóm chức hoá trị I Công thức -OH -CHO -COOH -N H 2 -NO 2 -C^N Tên gọi hiđroxyl fomyl cacboxyl amino nitro nitrin Chức ancol anđehit axit amin bậc I- Nhóm chức hoá trị II Công thức -0- > c=0 -coo- -N H - -C O -N H - Tên gọi oxit cacbonyl cacbonxylat amino amỉt Chức ete xeton este amin bậc II peptit - Ngoài ra còn có hoá trị III (=N) ; Amin bậc III.h) H ợp c h ấ t h ữ u cơ đơ n chức, đ a chức, tạ p chứ c - Hợp chất hữu cơ đơn chức là hợp chất hữu cơ chỉ có 1 nhóm chức duy nhất. Ví dụ : Ancol đơn chức như CH3 OH, C2 H 5 OH, C3 H 7 OH, ... - Hợp chất hữu cơ đa chức là hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức giống nhau. - Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức khác nhau.4. B ậc cac b o n , b ậ c an co l, b ậ c am in - Bậc của cacbon : Cacbon bậc n khi liên kết trực tiếp bằng n liên kết với cacbon bên cạnh. - Bậc của ancol là ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hóa hữu cơ - Tài liệu giúp bạn thử sức trước kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia: Phần 1 OĐG H ft N Ộ INHÀ XUẤT BẢN BẠI HỌC QUỐC BIA HÀ NỘIPGS.TS. niGUYỄni XUÂN TRƯỜNG NGÔ NGỌC AN THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT Qudc GIA (Tái bản lần thứ nhất) « ^ 1 CẸG Ha NQiNHÀ XUÂT BÀN ĐẠI HỌC QUOC GIA HÀ NỘI tờ l NÓI ĐẦU T hử sức trước k ì th i đại học gồm h ai cuốn : 1. Thử sức trước kì thi đại học Hoá Đại cương và Vô cơ 2. Thử sức trước kì thi dại học Hoớ Hữu cơ Các cuốn sách tr ê n được b iê n so ạn n h ằ m mục đích giúp các em họcsin h ; - H à n g n g ày học tố t bộ m ôn h o á học. - Đ ạ t điểm cao tro n g k ì th i tố t n g h iệp T ru n g học phổ th ô n g . - T rú n g tu y ển tro n g k ì th i tu y ển sin h Đ ại học v à Cao đẳng. K iến thức cơ b ả n tro n g cuốn sách được h ệ th ố n g h o á dựa tr ê nchuẩn k iế n thức, k ĩ n ăn g . Đó là n h ữ n g k iế n thứ c cốt lõi v à q u an trọ n gn h ấ t m à b ấ t cứ học sin h nào m uốn học tố t bộ m ôn H oá học đều p h ảin ắ m vững. S ách hướng d ẫ n cách v ận dụng k iế n thức v à tư duy giải th à n h th ạ ocác d ạn g b ài tậ p tự lu ận v à cách n h ẩ m n h a n h b ài tậ p trắ c ng h iệmthư ờ ng gặp tro n g các b ài kiểm tr a v à các k ì th i ở T ru n g học phổ th ô n gv à tu y ển s in h Đ ại học. R èn luyện các th a o tá c tư duy, p h á t tr iể n tr íth ô n g m in h v à bồi dưỡng n ă n g lực tự học để các em có th ể tự học đ ạ tk ế t quả cao. Các tá c g iả được p h â n công v iế t n h ư sau : + Ngô Ngọc A n v iế t các chương: 3, 4, 7, 8, 9. + N guyễn X uân Trường v iế t các chương: 1, 2, 5, 6, 10. Tác g iả c h â n th à n h cảm ơn ý k iế n đóng góp của b ạ n đọc, n h ấ t làn h ữ ng ý k iế n của các th ầ y , cô giáo v à các em học sin h . Các tác giả m ư tí^ iạ 1. Đ Ạ I CƯ Ơ N G V Ề H O Á H Ọ C H Ữ U c ơA. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC 1. Đ ặc điểm ch u n g của các hỢp ch ấ t hữu ctf - Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. Hợp chất hữu cơ phần lớn dễ bay hơi, dễ cháy, kém bền đôl với nhiệt. Một sô hợp chất hữu cơ không tan trong nước, nhưng tan trong các dung môi hữu cơ. - Các phản ứng hoá học hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn và theo nhiều hướng khác nhau nên tạo thành hỗn hợp các sản phẩm. 2. Câu tạo hoá học a) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo một thứ tự xác định và theo đúng hoá trị của chúng. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó tạo ra chất mới có những tính chất mới. Ví dụ : Ancol etylic và đimetyl ete đều có CTPT là C2 H 6 O nhimg chúng có CTCT khác nhau : CH3 -C H 2 -OH; CH3 -O -CH 3 . h) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hoá trị IV, oxi hoá trị II, hiđro hoá trị I. Các nguyên tử c có thể kết hợp không những với những nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn kết hợp với nhau thành mạch (mạch không nhánh, có nhánh, vòng). Ví dụ : Chỉ có 3 nguyên tử c và các nguyên tử H có thể tạo thành những hợp chất sau : CH 3 -C H 2 -C H 3 ; CH 2 =CH-CH 3 ; CH^C-CHg; CH2 c) Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào ; + Thành phần phân tử (bản chất và số lượng các nguyên tử). Ví dụ : CH4 là chất khí dễ cháy, CCI4 là chất lỏng không cháy. CH4 là chất khí, C5H12 là chất lỏng, C17H36 là chất rắn. + Cấu tạo hoá học. Ví dụ ; Ancol etylic và đimetyl ete. 3. Nhóm chức Nhóm chức là nhóm nguyên tử quyết định tính chất hoá học đặc trưng, cơ bản của một chất hữu cơ. a) Các n h ó m ch ứ c k h ả o s á t ở chư ơ ng tr ìn h p h ổ th ô n g - Nhóm chức hoá trị I Công thức -OH -CHO -COOH -N H 2 -NO 2 -C^N Tên gọi hiđroxyl fomyl cacboxyl amino nitro nitrin Chức ancol anđehit axit amin bậc I- Nhóm chức hoá trị II Công thức -0- > c=0 -coo- -N H - -C O -N H - Tên gọi oxit cacbonyl cacbonxylat amino amỉt Chức ete xeton este amin bậc II peptit - Ngoài ra còn có hoá trị III (=N) ; Amin bậc III.h) H ợp c h ấ t h ữ u cơ đơ n chức, đ a chức, tạ p chứ c - Hợp chất hữu cơ đơn chức là hợp chất hữu cơ chỉ có 1 nhóm chức duy nhất. Ví dụ : Ancol đơn chức như CH3 OH, C2 H 5 OH, C3 H 7 OH, ... - Hợp chất hữu cơ đa chức là hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức giống nhau. - Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức khác nhau.4. B ậc cac b o n , b ậ c an co l, b ậ c am in - Bậc của cacbon : Cacbon bậc n khi liên kết trực tiếp bằng n liên kết với cacbon bên cạnh. - Bậc của ancol là ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thử sức trước kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia Hóa hữu cơ Đại cương về hóa học hữu cơ Bài tập hiđrocacbon no Bài tập dẫn xuất halogen Bài tập hiđrocacbon không noTài liệu liên quan:
-
Sổ tay công thức toán - vật lí - hóa học: Phần 2
151 trang 105 0 0 -
86 trang 79 0 0
-
4 trang 58 0 0
-
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 48 0 0 -
175 trang 48 0 0
-
Bài giảng Hóa hữu cơ - Chương 3: Dẫn suất của Hydrocabon
45 trang 47 0 0 -
Giáo trình Hoá hữu cơ (Ngành: Dược - CĐLT) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
126 trang 39 1 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu thành phần Flavonoid từ lá cây đu đủ (Carica Papaya)
56 trang 38 0 0 -
177 trang 36 0 0
-
Giáo trình Hóa hữu cơ: Phần 1 - Phan Thanh Sơn Nam
269 trang 33 0 0