Danh mục

HỒI SINH TIM - PHỔI (HỒI SỨC CƠ BẢN, HỒI SỨC TIM CAO CẤP) (Kỳ 3)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 234.98 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

II. HỒI SỨC TIM CAO CẤP - Hồi sức tim cao cấp chỉ có ý nghĩa nếu trước đó hồi sức cơ bản được thực hiện đầy đủ. - Có thể coi nội dung hồi sức tim cao cấp bao gồm những vấn đề theo trình tự D, E, F, G, H, I, K: * D - (Diagnosis ± Defibrillation) chẩn đoán tiếp, có thể phải sốc điện luôn; * E - (Electro-shock, Electro-stimulation) sốc điện, tạo nhịp bằng kích thích điện;* F - (“F”armacotherapia) dược trị liệu; * G - (gases) khí máu động mạch (đối với khí...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỒI SINH TIM - PHỔI (HỒI SỨC CƠ BẢN, HỒI SỨC TIM CAO CẤP) (Kỳ 3) HỒI SINH TIM - PHỔI (HỒI SỨC CƠ BẢN, HỒI SỨC TIM CAO CẤP) (Kỳ 3) II. HỒI SỨC TIM CAO CẤP - Hồi sức tim cao cấp chỉ có ý nghĩa nếu trước đó hồi sức cơ bản được thựchiện đầy đủ. - Có thể coi nội dung hồi sức tim cao cấp bao gồm những vấn đề theo trìnhtự D, E, F, G, H, I, K: * D - (Diagnosis ± Defibrillation) chẩn đoán tiếp, có thể phải sốc điệnluôn; * E - (Electro-shock, Electro-stimulation) sốc điện, tạo nhịp bằng kíchthích điện; * F - (“F”armacotherapia) dược trị liệu; * G - (gases) khí máu động mạch (đối với khí máu, không thể xét máuTM vì không hằng định); * H - (Hypotension) hạ huyết áp; * I & K - (ion) ion đồ, trong đó rất chú ý ion K+. D- CHẨN ĐOÁN TIẾP Điện tim, mornitoring. Mẫu máu TM, ĐM: Kali máu, hàm lượng CO2 xét toan huyết (bt 40 - 50ml%); Khí máu ĐM PaO2 (áp suất riêng phần oxy trong máu ĐM), SaO2 (độ bãohòa …), PaCO2. Lượng nước tiểu/1 giờ, /3 giờ, /24 giờ. E- DÙNG ĐIỆN XỬ TRÍ LOẠN NHỊP TIM 1. Sốc điện (để khử, xóa, phá Rung thất (RT), cũng gọi là Đảo nhịp tim) a- Quy tắc: Cứ hễ RT (và cả Nhịp nhanh thất - NNT mà mạch bắt không được), phảinhận diện nhanh chóng và lập tức sốc điện ngay để khử rung càng nhanh càng tốt.. Vì có đến 70 - 80% ngưng tim (ở ngoài bệnh viện) là RT cho nên cho phépkhử rung mù khi không có màn hình theo dõi nhịp. Nhưng ngày nay hiếm khi phải làm vậy vì các máy khử rung hiện đại có thểtheo dõi nhịp ngay ở điện cực (tránh chậm trễ do mắc máy monitor) b- Kỹ thuật: - 200 w/sec (200j), nếu BN quá nặng cân, hoặc máy tới muộn thì dùng ngay250 - 300j. - Đặt một điện cực dưới xương đòn phải, bên phải xương ức (tránh xươngức) và điện cực thứ 2 đặt ngoài núm vú với trung tâm ở đường nách giữa. Điệncực không được tiếp giáp nhau (kể cả keo dẫn điện bôi da dưới 2 điện cực). - Chú ý ấn mạnh để mặt điện cực áp sát da (giảm điện trở). - Trước khi phóng điện, người bấm nút phải kiểm soát lại, không ai chạmvào giường hay vào người BN. - Nếu cần, đánh sốc điện lần 2: 400j. Nếu chưa đạt: - Na bicarbonat TM 50 ml 8,4% (đạt 50 mmol). - Lidocain TM 100 - 200 mg (10 - 20 ml dd 1%). - Đánh sốc điện lần 3: 400j. Chú ý: Thời gian giữa các sốc điện không bao giờ ngưng nhấn tim và hôhấp. - Nếu RT sóng nhỏ: phải nâng thành sóng lớn đã: Adrenalin (tứcEpinephrin) ngày nay khuyến cáo không được chọc thẳng buồng tim nữa, mà bơmmạnh vào TM trung tâm 0,5 mg (0,5 ml dd 0,1%). Nếu không sẵn đường TM trung tâm, có thể bơm mạnh qua ống nội khíquản vào các phế quản với liều lượng thuốc lớn gấp 2 - 2,5 lần. Cũng nhắc trước một quy tắc khác là chú ý dành riêng một đường truyềncho Na bicarbonat, không truyền nó chung một dây với Adrenalin, Dopamin, hoặcmột Catecholamin khác, thậm chí cả với Calci clorua vì Ca++ sẽ bị kết tủa. 2. Kích thích điện (để “tạo nhịp tim” đối với vô tâm thu) a- Nhận diện vô tâm thu: Hình ảnh điện tim trên monitor là một “đường thẳng”. Cần phải loại trừ cáctrường hợp lỏng điện cực, mất tiếp nối giữa BN và máy, chẩn đoán phân biệt vớiRT sóng quá nhỏ dạng “đẳng điện” giả dạng vô tâm thu. Xem nhịp tim trên haihoặc nhiều chuyển đạo ghi song song sẽ giúp làm rõ ra nhịp cơ bản. b- Xử trí: Thử mức đáp ứng với thuốc: - Adrenalin, cách cho như đối với RT sóng nhỏ nêu trên. - Sau khi đã Atropin TM 1,2 mg (tổng liều < 3 mg, vì tăng nữa cũng vôích), cho: - Calci clorua 10%, 10 ml. - Isoprenalin (Isoproterenol) (BD Isuprel) 1 mg (5 ống 1 ml hoặc 1 ống 5ml) tiêm TM rồi 1 - 5 mg/phút truyền TM, tăng dần tới 10 mg/phút (để có 10mg/phút đó: lấy 5 ống Isuprel 5 ml = 5 mg → + 500 ml Dextrose 5%, vị chi đậmđộ sẽ là 10 mg/1 lít → 1 ml (tức 60 vi giọt nhi khoa) có 10mg, nếu không đạt thìviệc căn bản là: c- Tạo nhịp bằng máy tạo nhịp (PACE MAKER) Tạo nhịp tạm thời: - Qua da. - hoặc/và xuyên tĩnh mạch. ...

Tài liệu được xem nhiều: