Danh mục

Hướng dẫn chăn nuôi đà điểu

Số trang: 31      Loại file: pdf      Dung lượng: 319.71 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (31 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đặc điểm chung của đà điểu là to lớn, không biết bay, cơ quan tiếp đất gồm 2 chân với 2 ngón khỏe đặc trưng, cỏ dài và đầu nhỏ. Đà điểu sống ở Nam bán cầu vùng cận nhiệt đới, thích nghi vùng cao nguyên trong đối khô cằn có thảm cỏ thấp để cung cấp thức ăn và có tầm nhìn thoáng nhằm phát hiện sớm và chạt tránh kẻ thù
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn chăn nuôi đà điểu Hư ng d n chăn nuôi à iuI. c i m sinh h c và kh năng s n xu t c a à i u ostrich Theo phân lo i ng v t, à i u thu c: - L p: Chim - B : Struthioniformes - Phân b : Struthiones - Gia ình: Struthionidae c i m chung c a à i u là to l n, không bi t bay, cơ quan ti p t g m 2chân v i 2 ngón kh e c trưng, c dài và u nh . à i u s ng Nam bán c u vùngc n nhi t i, thích nghi vùng cao nguyên tương i khô c n có th m c th p cungcp th c ăn và có t m nhìn thoáng nh m phát hi n s m và ch y tránh k thù. Tuyv y, khi thu n hóa chúng có kh năng thích ng r ng t 50 vĩ B c n 30 vĩNam v i t t c các lo i hình khí h u, sinh thái khác nhau. Nhi t môi trư ng bi nthiên t –300 C n 400 C u không có nh hư ng n chúng. à i u trư ng thành con tr ng ng cao 2,1 - 2,75 m, n ng 120 - 145 kg cókhi n ng t i 150 kg; con mái cao 1,75 - 1,90 m n ng 95 - 125 kg. Kích thư c l n làk t qu c a s ti n hóa phù h p v i tính không bi t bay khi môi trư ng ng cChâu Phi có nhi u ng v t ăn th t săn u i. ôi chân dài và ch c ch n cho phép à i u ch y nhanh nh t trong th gi iloài chim th m chí ánh b i c ng v t có vú vì có th tt it c 50 - 60 km/htrong vòng 30 phút. o n nư c rút, có th v t t c n 70 km/h v i s i dài 3,3 -3,5 m. Trong i u ki n hoang dã, à i u thành th c v tính t 3 - 4 năm tu i, khi ãthu n hóa ho c nuôi t i trang tr i tu i thành th c s m lúc 2 - 3 năm, à i u mái thànhth c s m hơn tr ng t 5 - 6 tháng tu i.T m i n t i 01 năm tu i, à i u tr ng và mái u có màu lông xám như nhau. T10 - 11 tháng tu i tr i, màu s c lông thay i theo tính bi t, con tr ng bi u hi n màulông en tuy n thân còn lông cánh và lông uôi màu tr ng kèm theo s r c r màuchân và m chuy n thành tươi. S phân bi t rõ t i m c b ng m t thư ng ã nh nth y chúng t xa. Con mái thì ngư c l i v n gi nguyên màu xám tro chúng d nmình khi cũng như khi p tr ng. à i u m t năm có th 40 - 60 tr ng, m i tr ng n ng 1,2 - 1,5 kg. Con nra cân n ng 0,8 - 1,0 kg sau 10 - 12 tháng tu i nuôi t kh i lư ng 100 - 110 kg/con.Qua th c t cho th y m t năm t 01 mái m có th s n sinh 20 - 25 con non sau 10 -12 tháng nuôi t 2.000 - 2.500 kg th t hơi. N u so sánh v i bò, l n ho c gia c m thìhi u su t s n xu t th t hơi t 01 mái m à i u t cao nh t. Th i gian khai thác à i u mái t 40 - 50 năm và cho ư c 90 - 110 t n th t trong khi ó 01 i bò ch s nxu t ư c 2,1 - 2,5 t n th t và 01 i gà 240 kg th t hơi, 01 i l n 4,5 - 7,7 t n.II. S n ph m t à i u ostrich 1. Th t Th t à i u m m có hàm lư ng dinh dư ng cao, màu x m hơn th t bò b ivì có hàm lư ng s c t cao nhưng c bi t h u như không có gân; giàu Protein (20,5 -21%); Cholesterol r t th p 58 mg/100 g; khoáng t ng s 1,14%; m trong cơ ch có0,48% ư c ánh giá là “th t s ch c a th k XXI” v i giá bán trên th trư ng qu ct 25 - 30 USD/kg. 2. Da Ngoài s n ph m chính là th t, t t c các b ph n cơ th c a à i u u là s nph m s d ng có ích cho con ngư i c bi t ph i k n da vì nó p và b n hơn dacá s u. C u trúc da à i u có ch a m t lo i m c bi t nên không b gãy, n t, c ngvà khô... Do v y, giá 1 m2 da à i u lên t i 400 USD. T i th trư ng M , 01 t m dar ng 1,2 - 1,4 m2 giá 550 - 580 USD, 01 ôi giày b ng da à i u giá 2.000 USD.Lông tơ à i u không ch là lo i trang s c mà còn dùng cho m t qu n áo cao c p. 3. Lông T i Châu Âu, 1 kg lông thô giá 100 USD, 1 kg lông tơ giá 2.000 USD. Lông à i u không t o thành dòng tĩnh i n vì v y nó ang ư c s d ng nhi u trong côngngh tin h c làm bàn ch i lau chùi máy vi tính và các thi t b chính xác khác. 4. Các s n ph m khác Ngoài các s n ph m k trên, v tr ng, móng vu t có th làm trang s c vàtác ph m ngh thu t.III. Tình hình phát tri n chăn nuôi à i u trên th gi i và Vi t Nam 1. Trên th gi i Ngành chăn nuôi à i u ã ư c kh i u cách ây hơn 150 năm. S lư ng à i u nhìn chung có xu hư ng tăng lên và tăng nhanh t nh ng năm 1990 tr l i ây kh p các châu l c.1.1. Châu PhiNơi ngu n g c c a à i u có l ch s thu n hóa 150 năm chi m 1/3 s u con tương ương v i 660.800 con t p trung nhi u nh t Nam Phi. Hàng năm gi t m 300.000 -335.000 à i u. Sau ó n các nư c như Namibia, Botswana, Zimbabwe. Trong 3năm qua, xu t kh u th t và da à i u sang Châu Âu tăng g p ôi. G n ây, ngư i tath y các nư c B c Phi: Ai C p, Maroc, Tunisia ang phát tri n chăn nuôi à i u1.2. Châu Âu S lư ng à i u và các trang tr i ang ư c gia tăng. T ng àn sinh s n vư tquá 50.000 con v i trên 6.500 trang tr i. à i u nuôi nhi u theo th t : Italia150.000 con v i 1.400 trang tr i, quy mô trang tr i l n nh t 3.000 con; Tây Ban Nha700 trang tr i. Các nư c Th Nhĩ Kỳ, Hy L p, Bungary cũng ã phát tri n chăn nuôi à i u. Năm 1993, CH Séc b t u nuôi và hi n có 250 trang tr i, Ba Lan có 500trang tr i v i t ng s 16 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: