HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CHĂM SÓC TRƯỚC SINH
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CHĂM SÓC TRƯỚC SINH HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CHĂM SÓC TRƯỚC SINHTuyến áp dụng. Tất cả các tuyến.Người thực hiện. Cán bộ cung cấp dịch vụ.1. Phần hỏi.1.1. Bản thân. Họ và tên.- Tuổi.- Nghề nghiệp, điều kiện lao động: tư thế làm việc ngồi hay đứng, chế độ-nghỉ ngơi, có tiếp xúc độc hại không. Địa chỉ (ghi theo địa chỉ hộ khẩu chú ý vùng sâu, xa).- Dân tộc (chú ý dân tộc thiểu số).- Trình độ học vấn.- Điều kiện sống, kinh tế (chú ý hoàn cảnh đói nghèo...).-1.2. Sức khỏe.1.2.1. Hiện tại. Hiện mắc bệnh gì, nếu có, mắc bệnh từ bao giờ, diễn biến thế nào, đã điều trịgì, kết quả điều trị, có ảnh hưởng gì đến sức khỏe, đang dùng thuốc gì.1.2.2. Tiền sử bệnh. Mắc những bệnh gì? Lưu ý những bệnh phải nằm viện, phải phẫu thuật, phảitruyền máu, các tai nạn, dị ứng, nghiện rượu, thuốc lá, ma túy, các bệnh tiểuđường, tim mạch, tâm thần, nội tiết, bệnh về máu, gan, thận.1.2.3. Tiền sử sản khoa (PARA). Đã có thai bao nhiêu lần, ghi theo 4 số:- Số thứ nhất là số lần đẻ đủ tháng.+ Số thứ hai là số lần đẻ non.+ Số thứ ba là số lần sẩy thai hoặc phá thai.+ Số thứ tư là số con hiện sống.+Ví dụ: 2012: đã đẻ đủ tháng 2 lần, không đẻ non, 1 lần sẩy hoặc p há thai, hiện 2con sống. Với từng lần có thai:- Tuổi thai khi kết thúc (để biết đẻ non hay đủ tháng).+ Nơi đẻ: bệnh viện, trạm xá, tại nhà, đẻ rơi.+ Thời gian chuyển dạ.+ Cách đẻ: thường, khó (forceps, giác kéo, phẫu thuật lấy thai ...).+ Các bất thường:+ Khi mang thai: ra máu, tiền sản giật.· Khi đẻ: ngôi bất thường, đẻ khó, thai dị dạng· Sau đẻ: băng huyết, nhiễm khuẩn.· Cân nặng con khi đẻ.+ Giới tính con.+ Tình trạng con khi đẻ ra: khóc ngay, ngạt, chết ...+1.2.4. Hỏi về tiền sử phụ khoa.Có điều trị vô sinh, điều trị nội tiết, có các bệnh NKĐSS, bệnh LTQĐTD, đốt cổtử cung (đốt nhiệt, đốt điện, laser, áp lạnh) các khối u phụ khoa, sa sinh dục, cácphẫu thuật phụ khoa...1.2.5. Hỏi về các biện pháp tránh thai đã dùng. Loại BPTT.- Thời gian sử dụng của từng biện pháp.- Lý do ngừng sử dụng.- BPTT dùng ngay trước lần có thai này (nếu có dùng, tại sao mang thai).-1.2.6. Hỏi về lần có thai này. Chu kỳ kinh nguyệt có đều không và ngày đầu của kỳ kinh cuối.- Các triệu chứng nghén.-- Ngày thai máy. Sụt bụng (xuất hiện 1 tháng trước đẻ, do ngôi thai xuống thấp).- Các dấu hiệu bất thường như đau bụng, ra máu, dịch tiết âm đạo tăng.- Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, ăn kém ngon (dấu hiệu thiếu máu).- Nhức đầu, hoa mắt, đau thượng vị, nôn mửa (dấu hiệu tiền sản giật).-1.3. Gia đình. Sức khỏe, tuổi bố mẹ, anh chị, còn sống hay đã chết. Nếu chết, cho biết lý-do. Có ai mắc bệnh nội khoa: tăng huyết áp, đái tháo đường, tim mạch, gan,-thận, lao… Có ai mắc bệnh nhiễm khuẩn: lao, bệnh LTQĐTD, HIV/AIDS, sốt rét,- Các tình trạng bệnh lý khác: sinh đôi, đẻ con dị dạng, dị ứng...- Hỏi để sàng lọc bạo hành phụ nữ, nếu phát hiện, xử lý các bước theo hướng-dẫn trong bài “Sàng lọc và đáp ứng của nhân viên y tế đối với bạo hành phụ nữ”1.4. Tiền sử hôn nhân. Lấy chồng năm bao nhiêu tuổi.- Họ tên, tuổi, nghề nghiệp, sức khỏe, bệnh tật của chồng.-1.5. Dự tính ngày sinh theo ngày đầu của kỳ kinh cuối. Tính đúng 40 tuần kể từ ngày đầu của kỳ kinh cuối.- Theo dương lịch, lấy ngày đầu của kỳ kinh cuối cộng 7, tháng cuối cộng 9-(hoặc trừ 3 nếu tổng số lớn hơn 12). Ngày đầu của kỳ kinh cuốiThí dụ: 15/9/2007. Ngày dự kiến đẻ 22/6/2008. Nếu có bảng quay tính ngày dự kiến đẻ thì càng tiện.- Nếu không nhớ ngày đầu của kỳ kinh cuối thì có thể dựa trên kết quả siêu-âm (tốt nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ) để xác định tuổi thai. Nếu sản phụ không nhớ ngày dương lịch, chỉ nhớ ngày âm lịch thì cán bộ y-tế dựa vào lịch mà chuyển ngày âm sang ngày dương. Trong trường hợp bơm tinh trùng vào tử cung thì ngày đầu của kỳ kinh cuối-được tính là trước ngày bơm 14 ngày. Dự tính ngày sinh được tính như cách trên.2. Khám toàn thân. Đo chiều cao cơ thể (lần khám thai đầu).- Cân nặng (cho mỗi lần khám thai).- Khám da, niêm mạc, đánh giá có phù hoặc thiếu máu hay không (cho mỗi-lần khám thai). Đo huyết áp (cho mỗi lần khám thai).- Khám tim phổi (cho mỗi lần khám thai).-- Khám vú. Khám các bộ phận khác khi có dấu hiệu bất thường.-3. Khám sản khoa.3.1. Ba tháng đầu. Nắn trên mu xem đã thấy đáy tử cung chưa.- Xem có vết sẹo phẫu thuật bụng dưới.- Đặt ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 43 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Xử trí băng huyết sau sinh
12 trang 36 1 0 -
Bài giảng Hóa học hemoglobin - Võ Hồng Trung
29 trang 36 0 0 -
Bài giảng Vai trò của progesterone trong thai kỳ có biến chứng
26 trang 36 0 0