Danh mục

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN VẬT LÍ LỚP 10 THPT

Số trang: 151      Loại file: doc      Dung lượng: 2.06 MB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phần “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng” của tài liệu này được trình bày theo từng lớp và theo các chương. Mỗichương đều gồm hai phần là :a) Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình : Phần này nêu lại nguyên văn các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã được quy định trongchương trình hiện hành tương ứng đối với mỗi chương.b) Hướng dẫn thực hiện : Phần này chi tiết hoá các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã nêu ở phần trên dưới dạng một bảng gồm có 4 cộtvà được sắp xếp theo...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN VẬT LÍ LỚP 10 THPT PHẦN THỨ HAI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN VẬT LÍ LỚP 10 THPT MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG1. Phần “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng” của tài liệu này được trình bày theo từng lớp và theo các chương. Mỗichương đều gồm hai phần là : a) Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình : Phần này nêu lại nguyên văn các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã được quy định trongchương trình hiện hành tương ứng đối với mỗi chương. b) Hướng dẫn thực hiện : Phần này chi tiết hoá các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã nêu ở phần trên dưới dạng một bảng gồm có 4 cộtvà được sắp xếp theo các chủ đề của môn học. Các cột của bảng này gồm : - Cột thứ nhất (STT) ghi thứ tự các đơn vị kiến thức, kĩ năng trong mỗi chủ đề. - Cột thứ hai (Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình) nêu lại các chuẩn kiến thức, kĩ năng tương ứng với mỗi chủ đề đãđược quy định trong chương trình hiện hành. - Cột thứ ba (Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN) trình bày nội dung chi tiết tương ứng với các chuẩn kiến thức, kĩ năngnêu trong cột thứ hai. Đây là phần trọng tâm, trình bày những kiến thức, kĩ năng tối thiểu mà HS cần phải đạt được trong quá trình họctập. Các kiến thức, kĩ năng được trình bày trong cột này ở các cấp độ khác nhau và được để trong dấu ngoặc vuông [ ]. Các chuẩn kiến thức, kĩ năng được chi tiết hóa trong cột này là những căn cứ cơ bản nhất để kiểm tra đánh giá kết quả học tậpcủa học sinh trong quá trình học tập cấp THPT. - Cột thứ tư (Ghi chú) trình bày những nội dung liên quan đến những chuẩn kiến thức, kĩ năng được nêu ở cột thứ ba. Đó là nhữngkiến thức, kĩ năng cần tham khảo vì chúng được sử dụng trong SGK hiện hành khi tiếp cận những chuẩn kiến thức, kĩ năng quy địnhtrong chương trình, hoặc đó là những ví dụ minh hoạ, những điểm cần chú ý khi thực hiện.2. Đối với các vùng sâu, vùng xa và những vùng nông thôn còn có những khó khăn, GV cần bám sát vào chuẩn kiến thức, kĩ năng củachương trình chuẩn, không yêu cầu HS biết những nội dung về chuẩn kiến thức, kĩ năng khác liên quan có trong các tài liệu tham khảo. Ngược lại, đối với các vùng phát triển như thị xã, thành phố, những vùng có điều kiện về kinh tế, văn hoá xã hội, GV cần linhhoạt đưa vào những kiến thức, kĩ năng liên quan để tạo điều kiện cho HS phát triển năng lực. Trong quá trình vận dụng, GV cần phân hoá trình độ HS để có những giải pháp tốt nhất trong việc tổ chức các hoạt động nhậnthức cho HS. Trên đây là những điểm cần lưu ý khi thực hiện chuẩ n kiến thức, kĩ năng. Sở Giáo dụ c và Đào tạ o chỉ đạ o các trườ ng THPT tổchức cho tổ chuyên môn rà soát chương trình, khung phân phối chương trình của Bộ, xây dựng một khung giáo án chung cho tổchuyên môn để từ đó các GV có cơ sở soạn bài và nâng cao chất lượng dạy học. 13 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ a) Phương pháp Kiến thức − Vận tốc là một nghiên cứu chuyển đại lượng vectơ. − Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì. động − Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều. − Nêu được vận tốc tức thời là gì. b) Vận tốc, phương trình và đồ thị toạ độ − Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần của chuyển động đều). r thẳng đều r ∆v − Viết được công thức tính gia tốc a = của một chuyển động biến đổi. ∆t 14c) Chuyển động thẳng − Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, − Nếu quy ước chọn rbiến đổi đều. Sự rơi trong chuyển động thẳng chậm dần đều. chiều của v0 làtự do chiều dương của − Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động thẳng biến chuyển động, thì 1 đổi đều x = x0 + v0t + at2. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được. quãng đường đid) Chuyển động tròn 2 được trong chuyển − Nêu được sự rơi tự do là gì. Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi động biến đổi đềue) Tính tương đối của của chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do. được tính là :chuyển động. Cộng − Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về 12vận tốc ...

Tài liệu được xem nhiều: