HUYỆT VỊ MẠCH NHÂM TRUNG QUẢN
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 120.16 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Người xưa cho rằng từ ức (chấn thuỷ) đến lỗ rốn là ống (Quản ) dạ dầy, huyệt ở giữa (trung) đường nối này, vì vậy gọi là Trung Quản . Bản tiếng Anh và Pháp dịch là giữa dạ dầy là dịch dựa vào ý trên. Tên Khác: Thái Thương, Thượng Ký, Trung Hoãn, Trung Oản, Trung Uyển, Vị Quản. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10).Đặc Tính: + Huyệt Hội của mạch Nhâm với các kinh Tiểu trường, Tam tiêu và Vị. + Huyệt Hội của Phủ. + Huyệt Mộ (chẩn đoán) của Vị. + Huyệt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ MẠCH NHÂM TRUNG QUẢN HUYỆT VỊ MẠCH NHÂM TRUNG QUẢN Tên Huyệt: Người xưa cho rằng từ ức (chấn thuỷ) đến lỗ rốn là ống (Quản ) dạdầy, huyệt ở giữa (trung) đường nối này, vì vậy gọi là Trung Quản . Bản tiếng Anh và Pháp dịch là giữa dạ dầy là dịch dựa vào ý trên. Tên Khác: Thái Thương, Thượng Ký, Trung Hoãn, Trung Oản, Trung Uyển, VịQuản. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt Hội của mạch Nhâm với các kinh Tiểu trường, Tam tiêu vàVị. + Huyệt Hội của Phủ. + Huyệt Mộ (chẩn đoán) của Vị. + Huyệt tập trung khí của Tỳ. + 1 trong nhóm 9 huyệt Hồi Dương Cứu Nghịch. + 1 trong 4 huyệt Hội Khí của Âm Dương (Quan Nguyên (Nh.4),Trung Quản (Nh.12), Thiên Đột (Nh.22) và Chí Dương (Đc.9) - theo thiên‘Kinh Mạch Biệt Luận’ (TVấn.21). Vị Trí: Lỗ rốn thẳng lên 4 thốn hoặc lấy ở điểm giữa của đoạn thẳng nối rốn -và đường gặp nhau của 2 bờ sườn. Giải Phẫu: Huyệt ở trên đường trắng. Sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc.Sau thành bụng là phần ngang của dạ dày. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D8. Tác Dụng: Hòa Vị khí, hóa thấp trệ, lý trung tiêu, điều thăng giáng. Chủ Trị: Trị dạ dầy đau, ợ chua, nôn mửa, ăn không tiêu, đầy hơi, bụng trướng,kiết l, tiêu chảy, huyết áp cao, thần kinh suy nhược. Phối Huyệt: 1. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) trị ăn không tiêu (Tư Sinh Kinh). 2. Phối Thừa Mãn (Vi.20) trị bụng đau xuyên ra vai (Tư Sinh Kinh). 3. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) trị hoàng đản, tay chân không có sức(Ngọc Long Kinh). 4. Phối Khí Hải (Nh.6) trị tiêu ra máu (Châm Cứu Tụ Anh). 5. Phối Cự Hư Thượng Liêm + (Vi.37) Kỳ Môn (C.14) trị suyễn cấp(Châm Cứu Đại Thành). 6. Phối Thiên Xu (Vi.25) + Trung Cực (Nh.3) trị tiêu chảy không cầm(Châm Cứu Đại Thành). 7. Phối Thiên Xu (Vi.25) trị thổ tả (Châm Cứu Đại Thành). 8. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) trị đờm (Hành Châm Chỉ Yếu). 9. Phối Chiên Trung (Nh.17) + Khí Hải (Nh.6) trị nôn mửa (HànhChâm Chỉ Yếu). 10. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + Thiên Xu (Vi.25) + Túc Tam Lý(Vi.36) trị bụng đau (Trung Hoa Châm Cứu Học). 11. Phối Ấn Đường + Chương Môn (C.13) + Quan Nguyên (Nh.4) +Túc Tam Lý (Vi.36) trị kinh phong mạn (Trung Quốc Châm Cứu Học KháiYếu). 12. Phối Khí Hải (Nh.6) + Nội Quan (Tb.6) + Thiên Xu (Vi.25) trịruột tắc cấp tính (Châm Cứu Học Thượng Hải). 13. Phối Lương Khâu (Vi.34) + Nội Quan (Tb.6) trị dạ dầy đau(Châm Cứu Học Thượng Hải). 14. Phối Thiên Xu (Vi.25) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị l (Châm CứuHọc Thượng Hải). 15. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) trị no hơi, thực đạo co thắt (Châm CứuHọc Thượng Hải). 16. Phối Âm Đô (Th.19) trị nấc cụt (Châm Cứu Học Thượng Hải). 17. Phối Dương Trì (Ttu.4) + Thượng Quản (Nh.13) trị nôn mửa lúccó thai (Châm Cứu Học Thượng Hải). 18. Phối Phế Du (Bq.13) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị ho ra máu (ChâmCứu Học Thượng Hải). 19. Phối Chí Dương (Đc.10) + Đởm Du (Bq.19) + trị vàng da (Châ mCứu Học Thượng Hải). 20. Phối Khí Hải (Nh.6) + Thần Khuyết (Nh.8) trị trúng lạnh (ChâmCứu Học Thượng Hải). 21. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) + Vị Thượng trị dạ dầy sa (Châm CứuHọc Thượng Hải). 22. Phối Lương Môn (Vi.21) + Nội Quan (Tb.6) + Thiên Xu (Vi.25) +Túc Tam Lý (Vi.36) trị dạ dầy xuất huyết (Châm Cứu Học Thượng Hải). 23. Phối Dương Trì (Ttu.4) [đều cứu] trị rử cung lệch (ra trước, sau;qua phải, trái), thoát vị (Châm Cứu Chân Tuỷ). 24. Phối Công Tôn (Ty.4) + Nội Quan (Tb.6) + Túc Tam Lý (Vi.36)trị nôn mửa (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học). Châm Cứu: Châm thẳng sâu 0.5 - 2 thốn, có thể hướng mũi kim xuyên sang 4huyệt quanh đó bằng cách luồn kim dưới thịt. Cứu 10 - 30 phút. Ghi Chú: (Không châm sâu quá vì có thể vào ổ bụng. (Châm đắc khí thấy căng tức tại chỗ hoặc chạy sâu vào trong bụnghoặc xuyên ra sau lưng (Vị Du) hoặc tê vòng quanh kim. (Nếu người bệnh Gan và Lách đang sưng lớn, không nên châm xiên ra4 chung quanh. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ MẠCH NHÂM TRUNG QUẢN HUYỆT VỊ MẠCH NHÂM TRUNG QUẢN Tên Huyệt: Người xưa cho rằng từ ức (chấn thuỷ) đến lỗ rốn là ống (Quản ) dạdầy, huyệt ở giữa (trung) đường nối này, vì vậy gọi là Trung Quản . Bản tiếng Anh và Pháp dịch là giữa dạ dầy là dịch dựa vào ý trên. Tên Khác: Thái Thương, Thượng Ký, Trung Hoãn, Trung Oản, Trung Uyển, VịQuản. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt Hội của mạch Nhâm với các kinh Tiểu trường, Tam tiêu vàVị. + Huyệt Hội của Phủ. + Huyệt Mộ (chẩn đoán) của Vị. + Huyệt tập trung khí của Tỳ. + 1 trong nhóm 9 huyệt Hồi Dương Cứu Nghịch. + 1 trong 4 huyệt Hội Khí của Âm Dương (Quan Nguyên (Nh.4),Trung Quản (Nh.12), Thiên Đột (Nh.22) và Chí Dương (Đc.9) - theo thiên‘Kinh Mạch Biệt Luận’ (TVấn.21). Vị Trí: Lỗ rốn thẳng lên 4 thốn hoặc lấy ở điểm giữa của đoạn thẳng nối rốn -và đường gặp nhau của 2 bờ sườn. Giải Phẫu: Huyệt ở trên đường trắng. Sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc.Sau thành bụng là phần ngang của dạ dày. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D8. Tác Dụng: Hòa Vị khí, hóa thấp trệ, lý trung tiêu, điều thăng giáng. Chủ Trị: Trị dạ dầy đau, ợ chua, nôn mửa, ăn không tiêu, đầy hơi, bụng trướng,kiết l, tiêu chảy, huyết áp cao, thần kinh suy nhược. Phối Huyệt: 1. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) trị ăn không tiêu (Tư Sinh Kinh). 2. Phối Thừa Mãn (Vi.20) trị bụng đau xuyên ra vai (Tư Sinh Kinh). 3. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) trị hoàng đản, tay chân không có sức(Ngọc Long Kinh). 4. Phối Khí Hải (Nh.6) trị tiêu ra máu (Châm Cứu Tụ Anh). 5. Phối Cự Hư Thượng Liêm + (Vi.37) Kỳ Môn (C.14) trị suyễn cấp(Châm Cứu Đại Thành). 6. Phối Thiên Xu (Vi.25) + Trung Cực (Nh.3) trị tiêu chảy không cầm(Châm Cứu Đại Thành). 7. Phối Thiên Xu (Vi.25) trị thổ tả (Châm Cứu Đại Thành). 8. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) trị đờm (Hành Châm Chỉ Yếu). 9. Phối Chiên Trung (Nh.17) + Khí Hải (Nh.6) trị nôn mửa (HànhChâm Chỉ Yếu). 10. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + Thiên Xu (Vi.25) + Túc Tam Lý(Vi.36) trị bụng đau (Trung Hoa Châm Cứu Học). 11. Phối Ấn Đường + Chương Môn (C.13) + Quan Nguyên (Nh.4) +Túc Tam Lý (Vi.36) trị kinh phong mạn (Trung Quốc Châm Cứu Học KháiYếu). 12. Phối Khí Hải (Nh.6) + Nội Quan (Tb.6) + Thiên Xu (Vi.25) trịruột tắc cấp tính (Châm Cứu Học Thượng Hải). 13. Phối Lương Khâu (Vi.34) + Nội Quan (Tb.6) trị dạ dầy đau(Châm Cứu Học Thượng Hải). 14. Phối Thiên Xu (Vi.25) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị l (Châm CứuHọc Thượng Hải). 15. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) trị no hơi, thực đạo co thắt (Châm CứuHọc Thượng Hải). 16. Phối Âm Đô (Th.19) trị nấc cụt (Châm Cứu Học Thượng Hải). 17. Phối Dương Trì (Ttu.4) + Thượng Quản (Nh.13) trị nôn mửa lúccó thai (Châm Cứu Học Thượng Hải). 18. Phối Phế Du (Bq.13) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị ho ra máu (ChâmCứu Học Thượng Hải). 19. Phối Chí Dương (Đc.10) + Đởm Du (Bq.19) + trị vàng da (Châ mCứu Học Thượng Hải). 20. Phối Khí Hải (Nh.6) + Thần Khuyết (Nh.8) trị trúng lạnh (ChâmCứu Học Thượng Hải). 21. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) + Vị Thượng trị dạ dầy sa (Châm CứuHọc Thượng Hải). 22. Phối Lương Môn (Vi.21) + Nội Quan (Tb.6) + Thiên Xu (Vi.25) +Túc Tam Lý (Vi.36) trị dạ dầy xuất huyết (Châm Cứu Học Thượng Hải). 23. Phối Dương Trì (Ttu.4) [đều cứu] trị rử cung lệch (ra trước, sau;qua phải, trái), thoát vị (Châm Cứu Chân Tuỷ). 24. Phối Công Tôn (Ty.4) + Nội Quan (Tb.6) + Túc Tam Lý (Vi.36)trị nôn mửa (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học). Châm Cứu: Châm thẳng sâu 0.5 - 2 thốn, có thể hướng mũi kim xuyên sang 4huyệt quanh đó bằng cách luồn kim dưới thịt. Cứu 10 - 30 phút. Ghi Chú: (Không châm sâu quá vì có thể vào ổ bụng. (Châm đắc khí thấy căng tức tại chỗ hoặc chạy sâu vào trong bụnghoặc xuyên ra sau lưng (Vị Du) hoặc tê vòng quanh kim. (Nếu người bệnh Gan và Lách đang sưng lớn, không nên châm xiên ra4 chung quanh. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
mạch nhâm trung quản châm cứu học tài liệu học châm cứu cách châm cứu giáo trình châm cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
13 trang 107 1 0
-
Kỹ thuật Châm cứu giáp ất kinh (Tập 1): Phần 1
350 trang 38 0 0 -
TÁM MẠCH KHÁC KINH (KỲ KINH BÁT MẠCH) (Kỳ 3)
5 trang 34 1 0 -
PHƯƠNG PHÁP VẬN DỤNG LỘ TRÌNH ĐƯỜNG KINH (Kỳ 1)
5 trang 25 0 0 -
HỆ THỐNG HUYỆT - Phương Pháp Xác Định Vị Trí Huyệt
11 trang 24 0 0 -
Học thuyết Kinh lạc (Bài mở đầu) (Kỳ 1)
8 trang 24 0 0 -
TÁM MẠCH KHÁC KINH (KỲ KINH BÁT MẠCH) (Kỳ 4)
5 trang 24 1 0 -
9 trang 23 0 0
-
192 trang 23 0 0
-
THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU - ĐỤC NHÂN MẮT
5 trang 22 1 0 -
Phòng và chữa bệnh với châm cứu học: Phần 1
87 trang 21 0 0 -
6 trang 21 0 0
-
6 trang 20 0 0
-
TÁM MẠCH KHÁC KINH (KỲ KINH BÁT MẠCH) (Kỳ 7)
5 trang 20 0 0 -
Chuyên đề chẩn trị bệnh Đông y
686 trang 20 0 0 -
Phòng và chữa bệnh với châm cứu học: Phần 3
204 trang 20 0 0 -
CHÂM KIM HOA MAI (MAI HOA CHÂM) (Kỳ 4)
5 trang 20 1 0 -
CHÂM CỨU HỌC - HỆ THỐNG KINH CÂN
5 trang 20 0 0 -
CHÂM CỨU HỌC - HỆ THỐNG LẠC MẠCH
8 trang 19 0 0 -
TÁM MẠCH KHÁC KINH (KỲ KINH BÁT MẠCH) (Kỳ 2)
5 trang 19 1 0