Danh mục

Kế toán nghiệp vụ đầu tư và kinh doanh chứng khoán nợ của ngân hàng thương mại

Số trang: 39      Loại file: ppt      Dung lượng: 683.00 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kế toán nghiệp  vụ đầu tư và kinh  doanh Chứng  khoán Nợ của  NHTM Nhóm: Ngân Hà .I. II. III. IV. V. Khái quát về nghiệp vụ đầu tư và kinh doanh CK nợ của NHTM. Kế toán nghiệp vụ . Dự
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kế toán nghiệp vụ đầu tư và kinh doanh chứng khoán nợ của ngân hàng thương mại Kế toán nghiệp  vụ đầu tư và kinh  doanh Chứng  khoán Nợ của  NHTM Nhóm: Ngân Hà I. Khái quát về nghiệp vụ đầu tư và kinh doanh CK nợ của NHTM. II. Kế toán nghiệp vụ . III. Dự phòng giảm giá CK. IV. Vai trò hoạt động kinh doanh CK của NH. V. Tình hình hiện nay ở các NHTM. I/ Khái quát:  Nghiệp vụ đầu tư: • Là nghiệp vụ sinh lời của NHTM, ở nghiệp vụ này NHTM đầu tư vào chứng khoán và góp vốn mua cổ phần của các TCTD và tổ chức kinh tế. Mục đích của đầu tư tài chính: • Tìm kiếm lợi nhuận. • Tăng khả năng thanh khoản. • Đa dạng hóa hình thức sử dụng vốn nhằm phân tán rủi ro. Đầu tư mua bán chứng khoán: có các loại CK: • Chứng khoán kinh doanh • Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn • Chứng khoán sẵn sàng để bán Chứng khoán • Là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành Chứng khoán nợ • Là những giấy tờ, chứng chỉ điện tử hoặc bút toán ghi sổ có, lưu hành trên thị trường, chứng nhận mối quan hệ chủ nợ của người nắm giữ giấy tờ, chứng chỉ đó đối với người phát hành. • Chứng khoán nợ thường tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau: 1. Trái phiếu (bond) 2. Chứng khoán dạng nợ (debenture) 3. Giấy tờ (note), 4. Các công cụ thị trường tiền tệ (money market instruments), 5. Các công cụ tài chính phái sinh (financial derivatives). II/Kế toán chứng khoán nợ: 1. Nguyên tắc hạch toán. 2. Hạch toán kế toán. Nguyên tắc hạch toán : 7 nguyên tắc  (trang 63/sách “kế toán ngân hàng­2009;  trang89­90/kế toán ngân hàng­2010) • Ngay tại thời điểm mua, căn cứ vào mục đích mua, TCTD phải phân loại chứng khoán. • Đối với chứng khoán nợ thuộc nhóm CK sẵn sàng để bán được hạch toán theo giá gốc tại thời điểm mua, sau đó được phản ánh theo giá trị phân bổ. • Trong thời gian nắm giữ chứng khoán nợ kinh doanh, tiền lãi thu được được hạch toán tại thời điểm nhận được lãi( thực thu). • CK nợ sẵn sàng để bán hoặc giữ đến ngày đáo hạn, lãi trả sau được hạch toán theo pp cộng dồn dự thu đến khi đến hạn thanh toán. • Số tiền lãi dồn tích trước khu mua đc ghi giảm giá trị CK • Số tiền lãi dồn tích sau thời điểm mua được ghi nhận là thu nhập của TCTD. • Tiền lãi nhận trước đối với CK nợ thuộc nhóm sẵn sàng để bán hoặc giữ đến ngày đáo hạn được hạch toán phân bổ vào TK thu lãi cho khoảng thời gian đầu tư. 2)Hạch toán kế toán: Các tài khoản sử dụng • Tk 14 : Chứng khoán kinh doanh TK 141: Chứng khoán nợ • TK 15: Chứng khoán sẵn sẵng để bán TK 151, TK 152, TK 153, TK 154 • TK 16: Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạng TK 161, TK 162, TK 163, TK 164 • TK 392: lãi phải thu về kinh doanh CK • TK 703: thu lãi từ đầu tư CK • TK 741 / 841 : Thu/ chi về kinh doanh CK Hoạch toán kế toán chứng khoán nợ 1. Đối với chứng khoán kinh doanh Là các CK được NH mua với chiến lược kinh doanh, mua để bán trong thời gian không quá 1 năm nhằm hưởng chênh lệch giá. • Hoạch toán mua: • Hạch toán trong thời gian nắm giữ kinh doanh: • Hạch toán bán Hạch toán mua: Nôi dung: TCTD xac đinh gôc cua chứng khoan ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ và hach toan ̣ ́ • Nợ: TK 141 - chứng khoán kinh doanh Có: TK thích hợp (TK 1011…): hach toán ̣ theo giá gốc (= giá mua + các chi phí liên quan) • Hoạch toán trong thời gian nắm giữ Nôi dung:Nếu trong thời gian nắm giữ, TCTD ̣ nhận được lãi do đơn vị phát hành trả, hoạch toán: Nợ: TK thích hợp Có: TK 703 - thu lãi từ đầu tư CK nợ ( số tiền lãi nhận được) • Khi bán chứng khoán kinh doanh, TCTD xác định chênh lệch giữa số tiền thực thu (giá bán trừ chi phí giao dịch (nếu có) với giá trị ghi sổ của chứng khoán, xử lý: Hạch toán bán: TCTD xác định chênh lệch tiền thực thu với giá ghi sổ của Chứng Khoán. Nợ: TK thích hợp (TK 1011,TK 4211….): số tiền thực thu Nợ : TK 741 - chi phí: số tiền chênh lệch thiếu Hoặc: Nợ: TK thích hợp Có: TK 841- thu nhập về kinh doanh CK: số tiền chênh lệch thừa Có: TK 141: giá gốc 2. Đối với Chứng khoán sẵn sàng để bán: Là CK mà NH nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng bán, không thuộc loại CK mua vào bán ra thường xuyên, nhưng có thể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi. • Hạch toán mua • Hạch toán trong thời gian nắm giữ • Hạch toán tất toán Hạch toán mua : Lập bảng kê theo dõi giá mua CK: ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: