Kết quả bước đầu áp dụng kỹ thuật mới bộc lộ cột sống cổ theo phương pháp ít xâm nhập Tateru Shiraishi trong điều trị bệnh lý tủy sống cổ cấp và mạn tính
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu áp dụng kỹ thuật mới bộc lộ cột sống cổ theo phương pháp ít xâm nhập Tateru Shiraishi trong điều trị bệnh lý tủy sống cổ cấp và mạn tính NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ÁP DỤNG KỸ THUẬT MỚI BỘC LỘ CỘT SỐNG CỔ THEO PHƯƠNG PHÁP ÍT XÂM NHẬP TATERU SHIRAISHI TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ TỦY SỐNG CỔ CẤP VÀ MẠN TÍNH Võ Ngọc Thiên Ân* Hồ Nhựt Tâm** Lê Minh Trí* Huỳnh Chí Hùng*** Phan Anh Tuấn** Mạc Đăng Ninh**** Võ Văn Thành* TÓM TẮT Đặt vấn đề: Kỹ thuật mổ ít xâm nhập được phát triển bởi Kết luận: Phương pháp tạo hình bản sống ít xâm nhập tác giả Tateru Shiraishi là thủ thuật bộc lộ cột sống cổ lối sau Tateru Shiraishi rất hiệu quả, an toàn và bớt tốn kém trong dưới kính hiển vi nhằm bảo tồn các cơ tầng sâu duỗi và xoay điều trị phẫu thuật bệnh lý tủy sống cổ do chèn ép. Phương cổ bám đỉnh mấu gai và bản sống. Chúng tôi báo cáo kết quả pháp này đồng thời giúp phòng tránh biến chứng đau cổ theo bước đầu cho bệnh lý tủy sống cổ mạn tính và cấp tính. trục thường thấy trong các kỹ thuật tạo hình bản sống kinh Phương pháp: Tiền cứu. Chẩn đoán bệnh lý tủy sống cổ điển khác. dựa trên lâm sàng và hình ảnh học. Chú ý sự hẹp ống sống Từ khóa: Phẫu thuật Tateru Shiraishi, đau cổ theo trục, cổ bẩm sinh. Phẫu thuật Tateru Shiraishi được thực hiện kỹ thuật tạo hình bản sống kinh điển, hẹp ống sống cổ bẩm dưới kính hiển vi phẫu thuật. sinh, bệnh lý tủy sống cổ do chèn ép. Kết quả: 19 ca bệnh lý tủy sống cổ gòm 10 ca cấp tính ABSTRACT và 9 ca mạn tính được phẫu thuật bởi cùng kíp mổ tại BV THE PRELIMINARY RESULTS OF THE NEW Chấn thương Chỉnh hình TP. HCM từ 19/7/2012 đến PROCEDURE TO EXPOSE THE CERVICAL SPINE - 26/9/2014. Tuổi trung bình: 52.6 ± 10 (26- 69). Phái- Nam/ Nữ: 17/2. TATERU SHIRAISHI MISS METHOD- AND ITS Nghề- Nông dân: 9 (47%). Công nhân: 3 (16%). Văn phòng: APPLICATIONS FOR TREATING ACUTE AND 1 (5%). Tài xế: 1 (5%). Giáo viên: 1 (4%).không (già): 4 CHRONIC CERVICAL MYELOPATHY. (21%). Thời gian chờ mổ trung bình: 14.5 ± 4.9 (7- 43 ngày). Background: The MISS (Minimally invasive spine Thời gian liệt trung bình trước mổ: 55.4 ± 68.1 (0- 240 ngày). surgery) developed by Professor Tateru Shiraishi is the Nhóm chấn thương: 10/19 (53%)- tai nạn lưu thông (xe gắn procedure to expose the cervical spine from posterior máy): 7/10 (70%). Té cao: 2/10 (20%). Đá banh: 1 (10%). approach under microscope. This minimally invasive Nhóm bệnh lý: 9/19 (47%). Liệt vận động tứ chi: 18/19 (95%)- technique preserves the deep extensor muscles and rotator Một phần: 17/18 (94%). Một phần chi trên và toàn phần chi muscles attached to the spinous process and the spinous dưới: 1/18 (4%). Liệt cơ vòng bọng đái: 7/19 (37%) xảy ra lamina. We perform this procedure for the acute and chronic trong phần lớn ca cấp tính 6/7 (86%). Hẹp ống sống cổ bẩm cervical myelopathy treatment and report the preliminary sinh: 14/ 19 (74%). result of our first patients group. Kết quả phẫu thuật: Kỹ thuật Tateru Shiraishi: - Tạo hình Methods: Prospective study. bản sống chọn lọc: 11 (58%). Tạo hình bản sống cách quảng: The diagnosis of acute/chronic cervical myelopathy are 3 (16%). Tạo hình bản sống liên tục: 4 (21%). Tạo hình bản determined basically by clinical examination and by taking the sống cách quảng và cắt đãi sống hàn liên thân đốt: 1 (5%). dynamic X Rays, MSCT and MRI. It also detects the narrow Chiều dài vết mổ: 33.2 ± 4.78 mm (30- 40). Thời gian phẫu of the cervical spine canal. The Tateru Shiraishi technique is thuật trung bình: 131.83 ± 28.8 (80- 180). Lượng máu mất realized under microscope trung bình: 127.4 ± 67.1 (20-300). Không ca nào phải truyền Materials: 19 cases of the cervical myelopathy including máu. Không biến chứng. Thời gian nằm phòng Săn Sóc Đặc 10 acute CSM and 9 chronic CSM were operated by the same Biệt trung bình: 1.1 ± 0.3 (1-2 ngày). surgical team in Hospital for Traumatology & Orthopaedics Thời gian năm sau mổ trung bình: 6 ± 3.8 (2- 18 ngày). from 19 July 2012 to 26 September 2014. JOA trước mổ trung bình: 6.8 ± 3.2 (2- 13). JOA sau mổ trung Results: Mean age: 52.6 ± 10 (26- 69). Sex- Male: 17. bình: 11.1 ± 2.7 (6- 15). Tỉ lệ phục hồi- Tỉ lệ phục hồi trung Female: 2. Farmers: 9 (47%). Workers: 3 (16%). Office: 1 (5%). bình theo JOA ngay sau mổ: 41.7% ± 19.8% (14.3%- 85.7%). Driver: 1 (5%). Teacher: 1 (4%). None (old): 4 (21%). The Thời gian theo dõi trung bình (15 /19 ca với 4 mới x ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thời sự y học Bài viết về y học Y học Việt Nam Phẫu thuật Tateru Shiraishi Đau cổ theo trục Kỹ thuật tạo hình bản sống kinh điển Bệnh lý tủy sống cổ do chèn épGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0
-
10 trang 171 0 0
-
4 trang 169 0 0
-
8 trang 168 0 0
-
7 trang 167 0 0
-
5 trang 153 0 0
-
5 trang 143 0 0
-
So sánh đặt đường truyền tĩnh mạch cảnh trong dưới hướng dẫn siêu âm với đặt theo mốc giải phẫu
8 trang 137 0 0 -
6 trang 136 0 0
-
7 trang 119 0 0
-
Đánh giá chẩn đoán và điều trị biến chứng của sinh thiết thận ghép tại Bệnh viện Chợ Rẫy
4 trang 118 0 0