![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Kết quả bước đầu áp dụng thuật đo bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn để theo dõi huyết động bệnh nhân phẫu thuật tim có nguy cơ cao
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 433.30 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tiến hành nghiên cứu ngẫu nhiên trên 60 bệnh nhân được phẫu thuật tim với phác đồ hồi sức huyết động bao gồm bù dịch thích đáng và sử dụng inotrop nhằm mục đích đạt giá trị đích S O2≥70% trong 8h đầu sau mổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu áp dụng thuật đo bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn để theo dõi huyết động bệnh nhân phẫu thuật tim có nguy cơ cao PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 1 - THÁNG 05 / 2012 K T QUẢ B ỚC ĐẦ ÁP DỤNG KỸ THUẬT ĐO BÃO HÒA OXY MÁ TĨ H MẠCH TRỘ ĐỂ THEO DÕI H Y T ĐỘNG BỆ H HÂ PHẪU THUẬT TIM CÓ G Y C CAO Đoàn Đức Hoằng*, Bùi Đức Phú*, Huỳnh Văn Minh**Tóm tắt We randomized 60 patients undergoing Trước nhu cầu triển khai và phát triển chương elective cardiac surgery to a protocol involving thetrình phẫu thuật tim ngày càng tăng tại các bệnh administration of intravenous fluid and inotropicviện, điều quan trọng là các nhà hồi sức cần hiểu rõ therapy to attain a target S O2 of at least 70% in firstcác phương pháp theo dõi và hồi sức bệnh nhân sau 8h after surgery. Dobutamine was administered inmổ tim. Một trong những phương pháp hữu ích nhất dose of up to 15μg/kg/min where the target S O2và có lẽ chưa được nghiên cứu nhiều là kỹ thuật đo was not achieved with intravenous fluid alone.độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn (S O2), cũng Control group patients were administerednhư mối tương quan giữa chỉ số này với chức năng intravenous fluid and dobutamine to meet goals fortim, khả năng vận chuyển oxy cho mô (DO2) và tiêu pulmonary artery occlusion pressure, cardiac index,thụ oxy của cơ thể (VO2). arterial pressure, and hematocrit. S O2 was similar Chúng tôi tiến hành nghiên cứu ngẫu nhiên in two groups at baseline (67±6%), but there weretrên 60 bệnh nhân được phẫu thuật tim với phác đồ greater improvements in S O2 in the S O2 grouphồi sức huyết động bao gồm bù dịch thích đáng và sử (control group 69±5% vs. S O2 group 71±4%;dụng inotrop nhằm mục đích đạt giá trị đích p PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 1 - THÁNG 05 / 2012dụng này trên đối tượng các bệnh nhân phẫu thuật dụng inotrop để đạt được mục đích hồi sức. Có 60tim có nguy cơ cao. bệnh nhân chia làm 2 nhóm: - Nhóm S O2 được hồi sức nhằm đạt giá trịII. ĐỐI T Ợ G VÀ PH G PHÁP GHIÊ CỨU đích S O2 ≥70% Các bệnh nhân phẫu thuật tim có nguy cơ cao - Nhóm chứng được hồi sức nhằm đạt các giáđược theo dõi huyết động với ống thông Swan-Ganz trị chuẩn của áp lực động mạch phổi bít, chỉ số tim,và S O2 cũng như được hồi sức huy t động theo huyết áp động mạch và hematocrit ùng một phá đồ bao gồm bù dịch thích hợp và sửIII. K T QUẢ GHIÊ CỨU Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu - Tuổi trung bình là 40,8±15,8. Nhómbệnh nhân trên 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao và phân đều cho cả hainhóm (28,33% và 27,96%; p>0,05) Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng - Đa số bệnh nhân có chẩn đoán bệnh lý van tim trong đó tổn thương nhiều van chiếm tỷ lệ cao 40%, bệnhmạch vành chiếm 25%. Biểu đồ 1: phân bố chẩn đoán bệnh lý tim mạch trong nghiên cứu Bảng 1: phân bố bệnh nhân theo YHA Nhóm S O2 Nhóm chứng NYHA n % n % I 0 0 0 0 II 1 3,3 6 20,0 III 20 66,7 24 80,0 IV 9 30,0 0 0 Tỷ lệ bệnh nhân có NYHA III là cao nhất ở cả 2 nhóm (66,7% và 80%). Tỷ lệ bệnh nhân có NYHA IVnhóm S O2 là 30%. Bảng 2: phân bố bênh nhân theo phân suất tống máu (EF) S O2 Chứng Phân suất tống máu (%) p n % n % ≥ 50% 11 36,67 22 73,33 0,1015 < 50% 19 63,33 8 26,67 0,1644 Tổng cộng 30 100 30 100 EF trung bình ( X ± SD) 49,98 ± 8,39% Tỷ lệ bệnh nhân có EF0,05). 23 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 1 - THÁNG 05 / 2012 Bảng 3: phân bố bênh nhân theo áp lực động mạch phổi tâm thu (PAP) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu áp dụng thuật đo bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn để theo dõi huyết động bệnh nhân phẫu thuật tim có nguy cơ cao PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 1 - THÁNG 05 / 2012 K T QUẢ B ỚC ĐẦ ÁP DỤNG KỸ THUẬT ĐO BÃO HÒA OXY MÁ TĨ H MẠCH TRỘ ĐỂ THEO DÕI H Y T ĐỘNG BỆ H HÂ PHẪU THUẬT TIM CÓ G Y C CAO Đoàn Đức Hoằng*, Bùi Đức Phú*, Huỳnh Văn Minh**Tóm tắt We randomized 60 patients undergoing Trước nhu cầu triển khai và phát triển chương elective cardiac surgery to a protocol involving thetrình phẫu thuật tim ngày càng tăng tại các bệnh administration of intravenous fluid and inotropicviện, điều quan trọng là các nhà hồi sức cần hiểu rõ therapy to attain a target S O2 of at least 70% in firstcác phương pháp theo dõi và hồi sức bệnh nhân sau 8h after surgery. Dobutamine was administered inmổ tim. Một trong những phương pháp hữu ích nhất dose of up to 15μg/kg/min where the target S O2và có lẽ chưa được nghiên cứu nhiều là kỹ thuật đo was not achieved with intravenous fluid alone.độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn (S O2), cũng Control group patients were administerednhư mối tương quan giữa chỉ số này với chức năng intravenous fluid and dobutamine to meet goals fortim, khả năng vận chuyển oxy cho mô (DO2) và tiêu pulmonary artery occlusion pressure, cardiac index,thụ oxy của cơ thể (VO2). arterial pressure, and hematocrit. S O2 was similar Chúng tôi tiến hành nghiên cứu ngẫu nhiên in two groups at baseline (67±6%), but there weretrên 60 bệnh nhân được phẫu thuật tim với phác đồ greater improvements in S O2 in the S O2 grouphồi sức huyết động bao gồm bù dịch thích đáng và sử (control group 69±5% vs. S O2 group 71±4%;dụng inotrop nhằm mục đích đạt giá trị đích p PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 1 - THÁNG 05 / 2012dụng này trên đối tượng các bệnh nhân phẫu thuật dụng inotrop để đạt được mục đích hồi sức. Có 60tim có nguy cơ cao. bệnh nhân chia làm 2 nhóm: - Nhóm S O2 được hồi sức nhằm đạt giá trịII. ĐỐI T Ợ G VÀ PH G PHÁP GHIÊ CỨU đích S O2 ≥70% Các bệnh nhân phẫu thuật tim có nguy cơ cao - Nhóm chứng được hồi sức nhằm đạt các giáđược theo dõi huyết động với ống thông Swan-Ganz trị chuẩn của áp lực động mạch phổi bít, chỉ số tim,và S O2 cũng như được hồi sức huy t động theo huyết áp động mạch và hematocrit ùng một phá đồ bao gồm bù dịch thích hợp và sửIII. K T QUẢ GHIÊ CỨU Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu - Tuổi trung bình là 40,8±15,8. Nhómbệnh nhân trên 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao và phân đều cho cả hainhóm (28,33% và 27,96%; p>0,05) Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng - Đa số bệnh nhân có chẩn đoán bệnh lý van tim trong đó tổn thương nhiều van chiếm tỷ lệ cao 40%, bệnhmạch vành chiếm 25%. Biểu đồ 1: phân bố chẩn đoán bệnh lý tim mạch trong nghiên cứu Bảng 1: phân bố bệnh nhân theo YHA Nhóm S O2 Nhóm chứng NYHA n % n % I 0 0 0 0 II 1 3,3 6 20,0 III 20 66,7 24 80,0 IV 9 30,0 0 0 Tỷ lệ bệnh nhân có NYHA III là cao nhất ở cả 2 nhóm (66,7% và 80%). Tỷ lệ bệnh nhân có NYHA IVnhóm S O2 là 30%. Bảng 2: phân bố bênh nhân theo phân suất tống máu (EF) S O2 Chứng Phân suất tống máu (%) p n % n % ≥ 50% 11 36,67 22 73,33 0,1015 < 50% 19 63,33 8 26,67 0,1644 Tổng cộng 30 100 30 100 EF trung bình ( X ± SD) 49,98 ± 8,39% Tỷ lệ bệnh nhân có EF0,05). 23 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 1 - THÁNG 05 / 2012 Bảng 3: phân bố bênh nhân theo áp lực động mạch phổi tâm thu (PAP) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đo bão hòa oxy máu tĩnh mạch Theo dõi huyết động Bệnh nhân phẫu thuật tim có nguy cơ cao Phẫu thuật tim Biến chứng sau phẫu thuật timTài liệu liên quan:
-
Kết quả phẫu thuật tim hở ở trẻ em dưới 5kg tại Bệnh viện Trung ương Huế
8 trang 535 0 0 -
33 trang 134 0 0
-
5 trang 25 0 0
-
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật hẹp đường ra thất phải
6 trang 24 0 0 -
77 trang 22 0 0
-
Chiến lược không sử dụng máu trong tuần hoàn ngoài cơ thể ở phẫu thuật tim trẻ em
5 trang 22 0 0 -
Kết quả phẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot
8 trang 21 0 0 -
NEJM CARDIOVASCULAR DISEASE ARTICLES - Part 6
42 trang 19 0 0 -
6 trang 19 0 0
-
6 trang 17 0 0