Kết quả bước đầu điều trị nốt di căn phổi bằng đốt nhiệt sóng cao tần
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 382.15 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của phương pháp đốt nhiệt sóng cao tần (DNSCT) trong điều trị nốt di căn phổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu mô tả theo dõi dọc trên 20 bệnh nhân (BN) với 25 nốt di căn (DC) phổi được điều trị bằng phương pháp DNSCT tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ T1/2019 đến T7/ 2021, thời gian theo dõi sau đốt 6 tháng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu điều trị nốt di căn phổi bằng đốt nhiệt sóng cao tần vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2021 Bảng 3.3 chỉ ra mối tương quan giữa tỷ lệ khỏi rối loạn trầm cảm.trầm cảm và một số yếu tố liên quan. Trong đó - Không thấy có mối liên quan giữa các yếu tốnhững bệnh nhân đã điều trị IUI,IVF thất bại khác như tiền sử sảy thai, phá thai, chồng đi làmtrước đó, thời gian điều trị hỗ trợ sinh sản trên xa với rối loạn trầm cảm.trên 3 năm, tuổi điều trị trên 37 tuổi có tỷ lệtrầm cảm cao hơn và bệnh nhân đã có con trước TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Casilla-Lennon M.M., Meltzer-Brody S., vàđó, nguyên nhân vô sinh do chồng có tỷ lệ trầm Steiner A.Z. (2016). The effect of antidepressantscảm thấp hơn có ý nghĩa thống kê. on fertility. Am J Obstet Gynecol, 215(3), 314.e1–5. Một số nghiên cứu trên thế giới cũng đưa ra 2. Ombelet W., Cooke I., Dyer S. và cộng sự.kết luận tương tự, cụ thể trong nghiên cứu của (2008). Infertility and the provision of infertility medical services in developing countries. HumanMariko Ogawa (2011) cho thấy những người phụ Reproduction Update, 14(6), 605–621.nữ điều trị hỗ trợ sinh sản tuổi càng cao và nhiều 3. The importance of 3 full cycles of IVF | Bloglần thất bại trước đó có điểm số trầm cảm cao | News. NICE, , accessed: 13/06/2021.chồng có thang điểm trầm cảm thấp hơn nhóm 4. Wu G., Yin T., Yang J. và cộng sự. (2014).còn lại [7]. Nghiên cứu kinh điển của D. Domar Depression and coping strategies of Chinesenăm 1992 cho rằng phụ nữ điều trị vô sinh 2-3 women undergoing in-vitro fertilization. Eur Jnăm có điểm số trầm cảm cao nhất và giảm dần Obstet Gynecol Reprod Biol, 183, 155–158. 5. Kiani Z., Simbar M., Hajian S. và cộng sự.sau năm thứ 6 [6]. Tuy nhiên trong nghiên cứu (2021). The prevalence of depression symptomscủa H.Volgsten (2008) cho thấy tuổi, thời gian vô among infertile women: a systematic review andsinh, nguyên nhân vô sinh, số lượng chu kì IVF meta-analysis. Fertility Research and Practice, 7(1), 6.không liên quan đến rối loạn tâm thần nào [8] 6. Domar A.D., Broome A., Zuttermeister P.C. Mặc dù chúng tôi không nhận thấy mối liên và cộng sự. (1992). The prevalence and predictability of depression in infertile women.quan giữa trầm cảm và các yếu tố tiền sử xảy Fertil Steril, 58(6), 1158–1163.thai, phá thai, chồng đi làm xa nhưng một số 7. Ogawa M., Takamatsu K., và Horiguchi F.nghiên cứu tổng quan nhận thấy có sự liên quan (2011). Evaluation of factors associated with thegiữa các yếu tố này [9]. Điều này gợi ý cần các anxiety and depression of female infertility patients. BioPsychoSocial Medicine, 5(1), 15.nghiên cứu sâu hơn nữa để tìm hiểu các yếu tố 8. Volgsten H., Skoog Svanberg A., Ekselius L.liên quan đến các yếu tố rối loạn trầm cảm. và cộng sự. (2008). Prevalence of psychiatric disorders in infertile women and men undergoingV. KẾT LUẬN in vitro fertilization treatment. Hum Reprod, 23(9), - Tiền sử thất bại IUI,IVF, tuổi ≥37, thời gian 2056–2063.điều trị hỗ trợ sinh sản trên 3 năm là các yếu tố 9. Matsubayashi H., Hosaka T., Izumi S. và cộng sự. (2004). Increased depression andnguy cơ của rối loạn trầm cảm ở phụ nữ điều trị IVF. anxiety in infertile Japanese women resulting from - Nguyên nhân vô sinh do chồng, đã có con lack of husband’s support and feelings of stress.trước đó là yếu tố bảo vệ bệnh nhân điều trị IVF Gen Hosp Psychiatry, 26(5), 398–404. KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ NỐT DI CĂN PHỔI BẰNG ĐỐT NHIỆT SÓNG CAO TẦN Lê Thanh Dũng1, Vũ Tiến Thế2 Vũ Hoài Linh1, Đào Xuân Hải1, Thân Văn Sỹ1TÓM TẮT căn phổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu mô tả theo dõi 53 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phương pháp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu điều trị nốt di căn phổi bằng đốt nhiệt sóng cao tần vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2021 Bảng 3.3 chỉ ra mối tương quan giữa tỷ lệ khỏi rối loạn trầm cảm.trầm cảm và một số yếu tố liên quan. Trong đó - Không thấy có mối liên quan giữa các yếu tốnhững bệnh nhân đã điều trị IUI,IVF thất bại khác như tiền sử sảy thai, phá thai, chồng đi làmtrước đó, thời gian điều trị hỗ trợ sinh sản trên xa với rối loạn trầm cảm.trên 3 năm, tuổi điều trị trên 37 tuổi có tỷ lệtrầm cảm cao hơn và bệnh nhân đã có con trước TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Casilla-Lennon M.M., Meltzer-Brody S., vàđó, nguyên nhân vô sinh do chồng có tỷ lệ trầm Steiner A.Z. (2016). The effect of antidepressantscảm thấp hơn có ý nghĩa thống kê. on fertility. Am J Obstet Gynecol, 215(3), 314.e1–5. Một số nghiên cứu trên thế giới cũng đưa ra 2. Ombelet W., Cooke I., Dyer S. và cộng sự.kết luận tương tự, cụ thể trong nghiên cứu của (2008). Infertility and the provision of infertility medical services in developing countries. HumanMariko Ogawa (2011) cho thấy những người phụ Reproduction Update, 14(6), 605–621.nữ điều trị hỗ trợ sinh sản tuổi càng cao và nhiều 3. The importance of 3 full cycles of IVF | Bloglần thất bại trước đó có điểm số trầm cảm cao | News. NICE, , accessed: 13/06/2021.chồng có thang điểm trầm cảm thấp hơn nhóm 4. Wu G., Yin T., Yang J. và cộng sự. (2014).còn lại [7]. Nghiên cứu kinh điển của D. Domar Depression and coping strategies of Chinesenăm 1992 cho rằng phụ nữ điều trị vô sinh 2-3 women undergoing in-vitro fertilization. Eur Jnăm có điểm số trầm cảm cao nhất và giảm dần Obstet Gynecol Reprod Biol, 183, 155–158. 5. Kiani Z., Simbar M., Hajian S. và cộng sự.sau năm thứ 6 [6]. Tuy nhiên trong nghiên cứu (2021). The prevalence of depression symptomscủa H.Volgsten (2008) cho thấy tuổi, thời gian vô among infertile women: a systematic review andsinh, nguyên nhân vô sinh, số lượng chu kì IVF meta-analysis. Fertility Research and Practice, 7(1), 6.không liên quan đến rối loạn tâm thần nào [8] 6. Domar A.D., Broome A., Zuttermeister P.C. Mặc dù chúng tôi không nhận thấy mối liên và cộng sự. (1992). The prevalence and predictability of depression in infertile women.quan giữa trầm cảm và các yếu tố tiền sử xảy Fertil Steril, 58(6), 1158–1163.thai, phá thai, chồng đi làm xa nhưng một số 7. Ogawa M., Takamatsu K., và Horiguchi F.nghiên cứu tổng quan nhận thấy có sự liên quan (2011). Evaluation of factors associated with thegiữa các yếu tố này [9]. Điều này gợi ý cần các anxiety and depression of female infertility patients. BioPsychoSocial Medicine, 5(1), 15.nghiên cứu sâu hơn nữa để tìm hiểu các yếu tố 8. Volgsten H., Skoog Svanberg A., Ekselius L.liên quan đến các yếu tố rối loạn trầm cảm. và cộng sự. (2008). Prevalence of psychiatric disorders in infertile women and men undergoingV. KẾT LUẬN in vitro fertilization treatment. Hum Reprod, 23(9), - Tiền sử thất bại IUI,IVF, tuổi ≥37, thời gian 2056–2063.điều trị hỗ trợ sinh sản trên 3 năm là các yếu tố 9. Matsubayashi H., Hosaka T., Izumi S. và cộng sự. (2004). Increased depression andnguy cơ của rối loạn trầm cảm ở phụ nữ điều trị IVF. anxiety in infertile Japanese women resulting from - Nguyên nhân vô sinh do chồng, đã có con lack of husband’s support and feelings of stress.trước đó là yếu tố bảo vệ bệnh nhân điều trị IVF Gen Hosp Psychiatry, 26(5), 398–404. KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ NỐT DI CĂN PHỔI BẰNG ĐỐT NHIỆT SÓNG CAO TẦN Lê Thanh Dũng1, Vũ Tiến Thế2 Vũ Hoài Linh1, Đào Xuân Hải1, Thân Văn Sỹ1TÓM TẮT căn phổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu mô tả theo dõi 53 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phương pháp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Đốt nhiệt sóng cao tần Điều trị nốt di căn phổi Tổn thương di căn phổi Phương pháp phá hủy uTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 193 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 187 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 181 0 0 -
6 trang 173 0 0