Kết quả can thiệp đặt ống ghép nội mạch (Stent graft) trong bệnh lý phình bóc tách động mạch chủ ngực (Type B)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 210.89 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phình bóc tách ĐMC ngực type B có hậu quả nguy cơ tử vong cao do vỡ túi phình hoặc tưới máu lòng giả. Trước đây, mổ mở rất nặng nề nguyên do: Chạy máu tim phổi, kẹp và thay đoạn ĐM chủ, mất nhiều máu... Những năm gần đây can thiệp đặt ống ghép nội mạch được thay thế vì có nhiều ưu điểm so với mổ mở: Gây tê tại chỗ, đau ít, thời gian nằm viện ngắn…
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả can thiệp đặt ống ghép nội mạch (Stent graft) trong bệnh lý phình bóc tách động mạch chủ ngực (Type B) NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGKết quả can thiệp đặt ống ghép nội mạch(Stent graft) trong bệnh lý phình bóc táchđộng mạch chủ ngực (Type B) Nguyễn Duy Tân, Trần Quyết Tiến Bệnh viện Chợ RẫyTÓM TẮT thời gian nằm viện trung bình 7,95 ngày, thời gian Đặt vấn đề: Phình bóc tách ĐMC ngực type trung bình phẫu thuật 89,25 phút. Kết quả tốt 19B có hậu quả nguy cơ tử vong cao do vỡ túi phình tr.h (90%), 1 tr.h (10%) tử vong do dò ống ghéphoặc tưới máu lòng giả. Trước đây, mổ mở rất nặng nhóm I ở tháng thứ 3.nề nguyên do: chạy máu tim phổi, kẹp và thay đoạn Kết luận: Phình bóc ĐMC ngực type B làĐM chủ, mất nhiều máu... Những năm gần đây can bệnh lý nặng. Can thiệp đặt Stent graft (ống ghépthiệp đặt ống ghép nội mạch được thay thế vì có nội mạch) là su hướng chung trên thế giới và ở Việtnhiều ưu điểm so với mổ mở: Gây tê tại chỗ, đau ít, Nam có ưu điểm hơn rất nhiều so với mổ mở, bởi vìthời gian nằm viện ngắn… gây tê tại chỗ, đau ít, hiệu quả tốt. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt.Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 4-2013 đến ĐẶT VẤN ĐỀtháng 12-2015 tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Tất cả bệnh Phình bóc tách ĐMC ngực type B có biếnnhân phình bóc tách ĐMC ngực type B được can chứng vỡ khối bóc tách hoặc tưới máu lòng giả làmthiệp đặt ống ghép nội mạch. thiếu máu chi, các tạng đưa đến tử vong. Cách hai, Kết quả: Gồm 20 bệnh nhân: 16 nam (80%), ba thập niên trước đây, điều trị bóc tách ĐMC ngực4 nữ (20%), tuổi trung bình 62,2. Đau ngực 100%, type B là mổ mở rất nặng nề nguyên nhân do: chạytăng HA 80%, phình bóc tách ĐMC bụng đi kèm máy tim phổi, kẹp và thay đoạn ĐM chủ, mất nhiều55%. Khối phình bóc tách: ĐK ngang (lớn nhất máu, thời gian mổ kéo dài... Những năm gần đây92 mm, nhỏ nhất 43 mm, trung bình 64,12 mm), can thiệp đặt ống ghép nội mạch được thay thế vì cóchiều dài (dài nhất 340mm, ngắn nhất 40 mm, nhiều ưu điểm so với mổ mở: Gây tê tại chỗ, đau ít,trung bình 120mm). Cổ gần khối phình: ĐK ngang thời gian nằm viện ngắn…đó cũng là xu hướng pháttrung bình 30,67 mm, chiều dài (dài nhất 130mm, triển chung trên thế giới.nhỏ nhất 28 mm, trung bình 32,75 mm). Tưới máulòng giả: ĐM thân tạng 4 tr.h (20%), ĐM thận trái PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4 tr.h (20%). 14 tr.h (70%) gây tê tại chỗ. Tất cả Mô tả hàng loạt. Nghiên cứu được thực hiện từbệnh nhân được đặt ống ghép nội mạc thành công, tháng 4- 2013 đến tháng 12-2015 Khoa Phẫu thuật TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 80.2017 121 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGMạch máu và Phẫu thuật Tim Bệnh viện Chợ Rẫy. nhồi máu cơ tim, suy thận, suy hô hấp, phình bócTất cả bệnh nhân phình bóc tách ĐMC ngực type tách ĐM vẫn tiến triển…) hoặc rò, di lệch ống ghépB được can thiệp đặt ống ghép nội mạch. Đáng nội mạch.giá bệnh nhân qua 3 mốc thời gian: chu phẫu (1tháng), ngắn hạn (6 tháng), trung hạn (từ 6 tháng- KẾT QUẢ32 tháng), qua các biến chứng toàn thân (tử vong, Các đặc điểm bệnh nhânBảng 1. Đặc điểm bệnh nhânĐặc điểm Số bệnh nhân (n=20) Tỷ lệ (%)Giới nam 16 80Đau ngực 20 100Tăng huyết áp 16 80Hẹp động mạch cảnh 0 0Phình bóc tách ĐMC bụng đi kèm 11 55Bệnh ĐM ngoại biên 0 0Rối loạn lipid máu 9 45Đái tháo đường 0 0Bệnh thận mạn 0 0Bệnh phổi mạn tính 1 5Bảng 2. Đánh giá kích thước giải phẫu phình bóc tách ĐMC ngựcĐặc điểm giải phẫu Trung bình Lớn nhất Nhỏ nhấtĐK khối phình bóc tách ( PBT) (mm) 64,12 92 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả can thiệp đặt ống ghép nội mạch (Stent graft) trong bệnh lý phình bóc tách động mạch chủ ngực (Type B) NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGKết quả can thiệp đặt ống ghép nội mạch(Stent graft) trong bệnh lý phình bóc táchđộng mạch chủ ngực (Type B) Nguyễn Duy Tân, Trần Quyết Tiến Bệnh viện Chợ RẫyTÓM TẮT thời gian nằm viện trung bình 7,95 ngày, thời gian Đặt vấn đề: Phình bóc tách ĐMC ngực type trung bình phẫu thuật 89,25 phút. Kết quả tốt 19B có hậu quả nguy cơ tử vong cao do vỡ túi phình tr.h (90%), 1 tr.h (10%) tử vong do dò ống ghéphoặc tưới máu lòng giả. Trước đây, mổ mở rất nặng nhóm I ở tháng thứ 3.nề nguyên do: chạy máu tim phổi, kẹp và thay đoạn Kết luận: Phình bóc ĐMC ngực type B làĐM chủ, mất nhiều máu... Những năm gần đây can bệnh lý nặng. Can thiệp đặt Stent graft (ống ghépthiệp đặt ống ghép nội mạch được thay thế vì có nội mạch) là su hướng chung trên thế giới và ở Việtnhiều ưu điểm so với mổ mở: Gây tê tại chỗ, đau ít, Nam có ưu điểm hơn rất nhiều so với mổ mở, bởi vìthời gian nằm viện ngắn… gây tê tại chỗ, đau ít, hiệu quả tốt. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt.Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 4-2013 đến ĐẶT VẤN ĐỀtháng 12-2015 tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Tất cả bệnh Phình bóc tách ĐMC ngực type B có biếnnhân phình bóc tách ĐMC ngực type B được can chứng vỡ khối bóc tách hoặc tưới máu lòng giả làmthiệp đặt ống ghép nội mạch. thiếu máu chi, các tạng đưa đến tử vong. Cách hai, Kết quả: Gồm 20 bệnh nhân: 16 nam (80%), ba thập niên trước đây, điều trị bóc tách ĐMC ngực4 nữ (20%), tuổi trung bình 62,2. Đau ngực 100%, type B là mổ mở rất nặng nề nguyên nhân do: chạytăng HA 80%, phình bóc tách ĐMC bụng đi kèm máy tim phổi, kẹp và thay đoạn ĐM chủ, mất nhiều55%. Khối phình bóc tách: ĐK ngang (lớn nhất máu, thời gian mổ kéo dài... Những năm gần đây92 mm, nhỏ nhất 43 mm, trung bình 64,12 mm), can thiệp đặt ống ghép nội mạch được thay thế vì cóchiều dài (dài nhất 340mm, ngắn nhất 40 mm, nhiều ưu điểm so với mổ mở: Gây tê tại chỗ, đau ít,trung bình 120mm). Cổ gần khối phình: ĐK ngang thời gian nằm viện ngắn…đó cũng là xu hướng pháttrung bình 30,67 mm, chiều dài (dài nhất 130mm, triển chung trên thế giới.nhỏ nhất 28 mm, trung bình 32,75 mm). Tưới máulòng giả: ĐM thân tạng 4 tr.h (20%), ĐM thận trái PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4 tr.h (20%). 14 tr.h (70%) gây tê tại chỗ. Tất cả Mô tả hàng loạt. Nghiên cứu được thực hiện từbệnh nhân được đặt ống ghép nội mạc thành công, tháng 4- 2013 đến tháng 12-2015 Khoa Phẫu thuật TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 80.2017 121 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGMạch máu và Phẫu thuật Tim Bệnh viện Chợ Rẫy. nhồi máu cơ tim, suy thận, suy hô hấp, phình bócTất cả bệnh nhân phình bóc tách ĐMC ngực type tách ĐM vẫn tiến triển…) hoặc rò, di lệch ống ghépB được can thiệp đặt ống ghép nội mạch. Đáng nội mạch.giá bệnh nhân qua 3 mốc thời gian: chu phẫu (1tháng), ngắn hạn (6 tháng), trung hạn (từ 6 tháng- KẾT QUẢ32 tháng), qua các biến chứng toàn thân (tử vong, Các đặc điểm bệnh nhânBảng 1. Đặc điểm bệnh nhânĐặc điểm Số bệnh nhân (n=20) Tỷ lệ (%)Giới nam 16 80Đau ngực 20 100Tăng huyết áp 16 80Hẹp động mạch cảnh 0 0Phình bóc tách ĐMC bụng đi kèm 11 55Bệnh ĐM ngoại biên 0 0Rối loạn lipid máu 9 45Đái tháo đường 0 0Bệnh thận mạn 0 0Bệnh phổi mạn tính 1 5Bảng 2. Đánh giá kích thước giải phẫu phình bóc tách ĐMC ngựcĐặc điểm giải phẫu Trung bình Lớn nhất Nhỏ nhấtĐK khối phình bóc tách ( PBT) (mm) 64,12 92 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Tim mạch học Việt Nam Bài viết về y học Phình bóc tách ĐMC ngực type B Can thiệp đặt ống ghép nội mạch Bệnh phổi mạn tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 191 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 179 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 172 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 167 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 162 0 0 -
6 trang 156 0 0